Page 214 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 214

chất  vật  lý  và  nhiệt  động  của  chất  tải  lạnh...  Việc  tính  hệ  số  truyền  nhiệt  k  là  rất
          phức  tạp.  Sau  đây  là  một  số  giá  trị  kinh  nghiệm,  tuy  không  chính  xác,  nhưng  có
          thể  giúp  chúng  ta  ước  lượng  sơ  bộ  diện  tích  trao  đổi  nhiệt  cần  thiết  của  thiết  bị
          bay  hơi.
               Thí  dụ  7.1.  Thiết  lập  chế  độ  làm  việc,  chọn  hàm  lượng  nước  muối  và  chọn  thiết
          bị  bay  hơi  ống  vỏ  NH^  để  làm  lạnh  buồng  kho  lạnh  bảo  quản  hoa  quả.  Nhiệt  độ  buồng
          - 0,500.  Tải  lạnh   =  250  kW.
               Giải  :  Đối  với  buồng  lạnh  bảo  quản  hoa  quả  nên  chọn  nhiệt  độ  nước  muối  thấp
          hơn  nhiệt  độ  buồng  lạnh  5-6  K.  Chọn  nhiệt  độ  nước  muối  vào  dàn  -^7°c  và  ra  khỏi
          dàn  -5 °c  vậy  nhiệt  độ  nước  muối  vào  bình  bay  hơi  là  - 50C  và  ra  là  - 70C.
               Nhiệt  độ  am oniắc  sôi  chọn  thấp  hơn  nhiệt  độ  nước  muối  5K.  Vậy  nhiệt  độ  sôi
          t  =  -1200.

               Để  đảm  bảo  nước  muối  không  bị  đđng  băng,  chọn  nhiệt  độ  đo'ng  băng  nước  muối
          thấp  hơn  nhiệt  độ  sôi  ít  nhất  5K  ở  đây  chọn  9K,  như  vậy  t^  =  -21°c.  Theo  các  bảng
          [1]  chọn  nước  muối  CaCl2  nồng  độ  21,9%  khối  lượng,  p   =l,2kg/l,  nhiệt  độ  đóng  băng
          -21,200,  nhiệt  dung  riêng  ở  -60C  là  2,99  kJ/kgK.  Hiệu  nhiệt  độ  trung  bình  (tính  gẩn
          đúng  theo  kiểu  số  học)  ;
                                             - 7 - 5   -12
                                       At  =                =  6K
                                               2        2
               Theo  bảng  7.1  chọn  k  =  520  W/m^K
                                       qp  =  520.6  =  3120  W/m2

               Diện  tích  bề  m ặt  trao  đổi  nhiệt  của  bình  bay  hơi  ống  vỏ  NH3  là  :
                                           250000
                                       F           =  80,lm2
                                            3120
               Chọn  bình  HKT90  theo  bảng  7.2  với  F  =  96,8m ^>80,lm^

               (Xem  thêm  tài  liệu  [3]  :  hướng  dẫn  thiết  kế  hệ  thống  lạnh  mục  8.2)

                   BẨNG  7.2.  B Ình  b ay   hơi  ố ng  vỏ  nằm   n g a n g   am ô n iăc  v à   fre ô n


           Thiết  bị  bay   Diện  tích   Đường  kính,   Kích  thước  phủ  bi,  mm  SỐ  lượng   Thẻ  tích  không  gian
               hơi    bé  mặt,  m“  mm                                  ổng    ,   giữa  các  ống  m"'
                                               dài      rộng    cao
            ỉlK T -40    40,7     600  X  8    3580     1075    1590    216            0,52
             IlK T-50    54       600  X  8    4580     1075    1590     216           0,7
             ỉlK T-65    67,8     600  X  8    5580     1075    1590     216          0,885
             ỉlK T-90    96,8     800  X  8    4670     1310    1950     386           1.14
             MKT-110     121      800  X  8    5670     1310    1950     386           1,58
             M K T-140   154      1000  X   10  4800    1493    2670     616           2,1
             MKT- 180    193      1000  X  10  5800     1493    2670     616           2,64
             MKT-250     273      1200  X  12  5920     1788    2670     870           3,8
             HKT-300     327      1200  X  12  6920     1788    2670     870           4,5



               Ghi  chú  :  Số  lôi  cùa  HKT-250  và  MKT-300  là   4  ;  còn  lạ i  số   lố i  là   8.

          208
   209   210   211   212   213   214   215   216   217   218   219