Page 163 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 163
lỏng có nhiệt độ tj gần bằng nhiệt độ của bình trung gian tjg = tg. Về lý thuyết có
thể tính tj = tg+5K.
H ình 5.3. Chu Irinh 2 cấp, 1 tiết lưu, làm Qiát trung gian một phần
có hổi nhiệt và có binh quá lạnh QL.
Hơi môi chất ra khỏi bình bay hơi có trạn g thái r qua hổi nhiệt trao đổi nhiệt
với lỏng no'ng trở thành hơi quá nhiệt trạn g thái 1, được máy nén hút và nén lên
trạn g thái 2. Khi qua bình m át trung gian hơi nén ở áp suất tru n g gian được làm
m át xuống đến tg. Hơi từ bình làm m át tru n g gian cđ trạn g thái 3 sẽ hòa trộn với
hơi từ bình quá lạnh QL có trạn g thái 7 (hơi bão hòa khô) thành trạn g thái 3’ và
đi vào máy nén cao áp. Sau khi nén hơi cđ trạn g thái 4. ớ bình ngưng tụ hơi
ngưng tụ thành lỏng ở trạn g thái lỏng bão hòa 5", qua hổi nhiệt, giảm nhiệt độ
xuống 5’ và qua bình quá lạnh nhiệt độ giảm xuống điểm 5, cao hơn nhiệt độ trung
gian khoảng 5°c.
Từ trạng thái 5, 1 phần lỏng được đưa qua van tiết lưu nhiệt TLN tiết lưu xuống
áp suất trung gian 6’ bay hơi làm quá lạnh'm ôi chất lỏng còn phần lớn tiết lưu thẳng
xuống áp suất bay hơi 6 đưa vào bình bay hơi để bay hơi sinh lạnh, và như vậy khép
kín chu trình lạnh.
Việc tính toán chu trình theo hình 5.2 và 5.3 phải căn cứ vào độ quá nhiệt hơi
hút l ’- l trong hổi nhiệt hay căn cứ vào sự trao đổi nhiệt thực tế trong thiết bị trao
đổi nhiệt.
Cũng giống như 'chu trình biểu diễn trên hình 5.1 co' thể chọn thiết bị hồi nhiệt
xác định qua quan hệ tg- tg = 5K hay tj = tg + 5K.
- Năng suất lạnh riêng khối lượng :
■ ^6 >
158