Page 79 - Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô
P. 79

KỸ THUẬT SỬA CHỬA Ô Tô  cơ BẢN      77

               Bảng 5-1 Ảnh hưởng của nồng độ khí có thể đốt cháy
                      đối với sự hoạt động của động cơ xăng

                      Công suất  Tiêu hao
    Hỗn hợp khí Hệ sỗ khí dư              Nguyên nhân     Ảnh hưởng tới động cơ
                       dộng cơ  nhiên liệu
                                                         Ống xả khí phun khói đen,
                                                        tiếng nổ lớn, tích muội than
     Quá đặc  0,43-0,85  Giảm bớt Tăng rõ rệt Dốt cháy không hoàn toàn
                                                         trong buóng đốt, khí thải ô
                                                           nhiễm nghiêm trọng.
                                Tăng
                                      Đốt cháy nhanh, tổn thẫt
     Hơi đặc  0,85-0,95  Lớn nhất  khoảng                   Tính động lực tốt
                                           nhiệt nhỏ
                                18%
                                Tăng  Xăng và khí không được hỗn
                     .  Giảm bớt                        Tính động lực, tính kinh tế đéu
    Tiêu chuẩn  1              khoảng  hợp tuyệt đối, khídưgây
                      khoảng 2%                         chưa đạt tới mức độ tốt nhất.
                                4%   ảnh hưởng tới quá trình đốt.
                      Giảm bớt        Tốc độ đốt chậm, nhiệt tổn   Tính gia tóc giảm sút, tính
     Hơi loãng  1,05-1,15     Nhỏ nhất
                      khoảng 8%            thát lớn.          kinh tế tốt.
                                                        Khiến động cơ quá nóng, tính
                                                        gia tốc giảm sút, ảnh hưởng
    Quá loãng  1,15-1,35  Giảm rõ rệt Tăng rõ rệt  Tốc độ đốt quá chậm.
                                                        tới bộ chế hòa khí, trong ỗng
                                                         xả có âm thanh "bình bịch".
   5.  YÊU CẨU VẼ HỖN HỢP KHÍ  có THẾĐỐT CHÁY ĐỐI VỚI TlNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG  cơ

       Tinh trạng  làm việc của động cơ bao gồm độ cao thấp vể tốc độ chuyển
   động và độ lớn nhỏ về công suất của động cơ. Trong quá trình ô tô vận hành,
   tình trạng làm việc của động cơ tương đối phức tạp. Nhưng dựa vào đặc điểm
   vận hành của xe ô tô, có thể chia thành 5 loại tình trạng làm việc cơ bản là khởi
   động, không tải, công suất trung bình, công suất lớn và công suất hoàn toàn,
   tăng tốc. Xem bảng 5 - 2 để biết yêu cẩu vể thành phẩn hỗn hợp khí của mỗi loại
   tình trạng hoạt động cơ bản của động cơ.

    Bảng 5-2 Yêu cầu về thành phần hỗn hợp khí của mỗi loại tình trạng hoạt động
                               cơ bản của động cơ

    Tinh trạng làm việc  Hệ số khí dư Tính chát   Nguyên nhân
                                  Tóc độ chuyển động khi khởi động thấp, nhiệt độ của các bộ phận
       Khởi động   0,2-0,6  Cực đặc trong động cơ thấp, điéu kiện mù hóa và khí hóa không tốt, phán
                                    lớn hỗn hợp khí hình thành màng dáu trong ống dẫn khí.
       Không tải   0,6-0,8  Quá đặc        Lượng hút vào ít, lượng khí dư nhiéu
    Công suất trung bình  0,9-1,1  Kinh tế  Phạm vi làm việc rộng, chất loãng và lượng nhiéu.
    Công suất lớn, công
                   0,85-0,95  Đặc            Leo dóc, đường xấu, tăng tốc.
      suất hoàn toàn
                                  Mật độ giữa không khí và xăng khác nhau, lưu lượng khác nhau
        Tăng tốc   0,6-0,8  Quá đặc
                                        nhằm tránh khí hỗn hợp đột ngột hoá loãng.
   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83   84