Page 332 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 332
gam CO2 và 13,5 gam H2O. Khẳng định nào sau đây là không hoàn toàn
đúng?
A. Lực axit tăng dần X , đến X,
B. Cả 3 axit đều có cùng số mol
c. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 43,24%
D. Số mol của nguyên tố hiđro trong X là 1,5 mol
H ư ớng dẫn giải
Theo bài ra: Hq =0,875(m ol)
n^o = 3 3 /4 4 = 0,75(mol); njỊ Q = 13 ,5 /18 = 0,75(mol)
V ì n^o = o ^ cacboxylic no, mạch hở và đơn chức,
dạng
(X m ol).
^3n - 2 ^
PTPƯ: c H 0, + o, -> nCO, + nH ,0
n
2 n ^
2
/
0,75
Ta có: X = H ỵ = 0,75 + - 0,875 = 0,25 (mol)
- n, co. 0,75
=> n = = 3
Hv 0,25
Suy ra: X, có n, = 2; C 2H 4O 2 (CH 3COOH)
X 2 có n2 = 3; (CH 2CH 2COOH)
X2 có nj = 4; C4H'oỉ (CH3CH2CH2COOH)
* Gọi X|, X2, X3 lần lượt là số mol của X), X2, X3.
, 2x, + 3 X2 + 4 X3 _
Ta có: = 3
Xj + X2 + X3
=> 2 xj + 3X2 + 4 X3 = 3xi + 3X2 + 3xg
=> 2 x i + 4X3 = 3 x j + 8X3 => X i = X3
* ^H(X) =2.n„^o = 2.0,75 = l,5(m ol)
* Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X:
„, _ _ 16.2; 100% _ 16.2.100% _ . „ „ , 0/
%mnrv^ = --------==-------- = — "■ = 43,24%
14 .n + 3 2 14 .3 + 3 2
* Gốc hiđrocacbon càng lớn thì lực axit càng yếu, do đó lực axit tãng dần từ
X , đến X |. Đáp án đúng là B.
C hú ý: X, = X3, còn X2 có thể bằng hoặc khác với X|, X3
Câu 18: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam
dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. CH3COOH và C2H3COOH B. HCOOH và CH3COOH
c. HCOOH và C2H3COOH D. C2H3COOH và C3H2COOH
(T rích đ ể th i T H P T Q uốc gia)
333