Page 323 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 323
Ta có bảng:
n 1 2 3
R 28 56 84
KI Loại Fe Loại
Chỉ có n = 2 (m = 3) ứng với R = 56 là thoả mãn. Vậy kim loại R là Fe.
Câu 5; Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogenua của kim loại natri nặng 6,23g
hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung
dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối
khan B. Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với
dung dịch AgNO, dư thì thu được 3,22875g kết tủa. Tim công thức của các
muối và tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
H ư ớng dẩn giải
Giả sử lượng muối khan B thu được sau khi cho clo dư vào dung dịch A chỉ
có NaCl —> n =0,0522 mol
N a C l
58,5
NaCl + AgNO, ► A g C li + NaNO, ( 1)
3,22875
Theo (1) —> n = n .2 = 0,045 mol < 0,0522 mol
N a C l A g C l
143,5
Do đó, muối khan B thu được ngoài NaCl còn có NaF.
Vậy trong hỗn hợp X chứa NaF, khối lượng NaF:
mNaP - ~ ntNaa = 3,0525 - 0,045. 58,5 = 0,42 (g)
% N a F = .10 0 % = 6 ,74%
6,23
Gọi công thức chung của hai muối halogen còn lại là: NaY
2Na“ Y + C I 2
2 N a 2N aCl + Y 2 (2)
Theo(2) ^NaỸ "^NaCl =0>045 (mol)
x-mNaP = 6 .23-0 ,4 2 = 5,81 (g)
"^NaỸ=
5,81
Do đó; M., = = = 129 ,11 = 23 + My = 106,11
0,045
-> phải có một halogen có M > 106,11 đó là iot.
Vậy công thức của muối thứ 2 là Nal.
Do đó có hai trường hợp:
* Trư ờng hợp I: NaF, NaCl và Nal.
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaCl và Nal
[58,5a + 150b = 5,81 ía = 0,01027
Ta có:
[a + b = 0,045 ~^|b = 0,03472
mNaci = 58,5.0,01027 = 0,6008 (g); m^a, = 150.0,03472 = 5,208 (g)
Vậy: % N a C l = ^’^ ° ° ^ .1 0 0 % = 9,64% %N aF = 6,77%; % N aI = 83,59%
6,23
* Trư ờng hợp 2: NaF, NaBr và Nal.
324