Page 325 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 325

a =   m pQ  +   it ih   o  =  0,085.44 +  0,025.(n + 1).18

                = 3,74 + 0,025.4,4.18= 5,72 (gam)
          Vậy X  là C 4Hjị và a = 5,72 gam.                    Đáp án đúng là A.
       Cáu  7:  Cho  4,48  lít  hỗn  hợp  X   (ở đktc)  gồm  2  hiđrocacbon  mạch  hở lội  từ từ
          qua  bình  chứa  1,4  lít  dung  dịch  Bĩ2  0,5M.  Sau  khi  phản  ứng  hoàn  toàn,  số
          mol  Bĩ 2  giảm đi  một  nửa và  khối  lượng  bình tăng  thêm  6,7  gam.  Công  thức
          phân tử của  2  hiđrocacbon là
          A. C2H2 và C^Hh-  B. C3H4 và C4H,.   c. C2H2 và C3H,.  D. C2H2 và C4Hfi.
                                    H ư ớng dẫn giải
          Theo bài ra: nx  = 4,48/ 22,4 = 0,2 (mol); ng,^ (hanđẩu)  =  1.4.0 ,5 = 0,7 (mol)
              nx <    (phán ứng)  “ 0,7/ 2 = 0,35  < 2nx = 0 ,2 .2  = 0,4
          => Trong X  có  1  anken và  1  ankin hoặc  1  ankin và  1  ankan.
          (suy ra loại phương án D).
          + Giả sử X  chứa  1  anken và  1  ankin (chúng đều bị dung dịch Br2 dư giữ lại)
          => mx = 6,4 gam (khối lượng bình đựng Br2 tăng).
                               6,7
          Suy ra:  Mx  = —         = 33,5
                         nx    0,2
          Do đó, trong X  phải có một hiđrocacbon (mạch hở) có M < 33,5
          (C 2H 2, M = 26).
          Đáp án đúng là A.
          + Giả sử X  chứa  1  ankan và  1  ankin => m„„|(|n  = 6,7 gam
              nankin=  Ư2.ng, ^ = 0,35/ 2 = 0,175 (mol)
           =>      = 6,7/ 0,175 = 38,3 (loại). Suy ra, trường hợp này loại.
       Cáu  8 :  Số cặp anken ở thể khí (điều kiện thường) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat
           hoá tạo ra hỗn hợp 3 ancol là (không kể đồng phân hình học)
           A.  6 .        ‘  B.  5.           C. 7.             'd .  8 .
                                     H ư ớng dẩn giải
           Sơ đồ:  2 anken  —      3 ancol
           Suy ra:    1  anken tạo ra  1  ancol  =>  anken đối  xứng
              1  anken còn lại tạo  2  ancol  =>  anken không đối  xứng
           * Các anken đối xứng ở thể khí (điều kiện thường):
              a)  CH^  = C H 2
              b)  C H 3 - C H  = C H -C H 3
           * Các anken không đối  xứng ở thể khí (điều kiện thường):

              A )   C H 2 = C H - C H 3
              B)  C H 2  = C H - C H 2 - C H 3
              C)  C H 2  = C (C H 3 ) 2
           + Các cặp anken thoả mãn yêu cầu đề ra:
              (1)  '   a + A;       (2)    a + B;        (3)    a + C
              (4)    b + A;         (5)    b + C;
           + Còn cặp b + B không thoả mãn vì chỉ tạo ra được 2 ancol
       326
   320   321   322   323   324   325   326   327   328   329   330