Page 322 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 322
* Các quá trình khử (quá trình nhận electron):
N+ 3e -> N (NO) N+ le N (NO 2 )
+5 +3
=> N + 2e -> N (vì = nj^o, t^ên lấy giá trị trung bình của chúng).
ẩ + 2 e -)> S (S 0 2 )
Suy ra, tổng số mol electron đã nhận là;
z = 0,1875.2 = 0,375 (mol) =
* Quá trình oxi hoá kim loại M (quá trình nhường electron);
0
M M + ne
8,4M 8,4n/M
Do đó ta có; ^ ^ = 0,375
M
=> M = 22,4n. Ta có bảng:
Kim loại Fe Mg Ca Cu
M 56 24 40 64
n 2,5 1,07 1,79 2 , 8 6
Kết luận Thoả mãn Loại Loại Loại
Khi M là kim loại Fe thì n = 2,5, tức là sắt tạo ra hai số oxi hoá là +2 và +3.
Đáp án đúng là A.
Càu 4: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO, loãng và
vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau
(đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21%
khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
H ư ớng dẩn giải
Gọi n là hoá trị của kim loại R, a là số mol R đã dùng ở mỗi phản ứng.
PTPƯ: 3R + 4 nH N 0 3 -4 3 R(N 0 3 )„ + nNO + 2 nH 2 0
a a an/3
2 R + H 2 SO 4 —> R 2(SO,|)n + n ĩỈ 2
a a/ 2 an/ 2
Theo bài ra; an/ 3 = an/ 2 => vô lí.
Điều này chứng tỏ R có hoá trị thay đổi. Khi R tác dụng với HNO, là chất
oxi hoá mạnh thể hiện hoá trị cao là m:
PTPƯ: 3R + 4 mHN 0 3 3 R(N 0 3 )„, + mNO + 2 mH2 0
a a am/ 3
Ta có hệ: J am /3 = an/ ( 1 )
2
' ị a.(R + 62m) = (159,21/ 100).(a/ 2).(2R + 96n) (2)
T ừ (l) =ì> m = l,5n. Thay m vào (2);
=> R + 62.1,5n = 1,5921 .(R + 48n)
^ R + 93n = 1,5921 .R + 76,42n
=> 0,5921R = 16,58n => R = 28n.
323