Page 319 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 319
Câu 4: Oxi hoá không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điểu chế anđehit
axetic thu được hỗn hợp khí X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một
lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy
có 16,2 gam bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá etilen.
Hướng dẫn giải
a ) PTHH: C2H4 +O2 ----->Ch Jc HO
Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CH0 , khi X tác dụng với
dung dịch AgNOVNHv
CH 3CH 0 + 2AgN03 + 3NH3 + H2O --------
CH3COONH4 + 2A g ị + 2NH4NO3
Số mol Ag = 0,15 mol => số mol CH,CHO = 0,075 mol.
b) Vậy hiệu suất của quá trình oxi hoá etilen:
0,075.100%
H = - = 75%.
0,025 + 0,075
2. Các bài tập tự luyện
Câu 1: X là hỗn hợp của SO2 và O2, có tỉ khối so với H2 là 22,4. Nung nóng
X một thời gian trong bình kín có chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối so với H2 là 26,67. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
SÒ, là
A. 80% B. 60% c. 48,03% D. 57,2%
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp gồm Fe và s có tỉ lệ mol 1 : 2 trong bình kín
không chứa không khí thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
chất rắn giảm 60%. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và s là
A. 50% B. 6Ò% c. 25% D. 80%
Câu 3: Crackinh C4HK, được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng
mol là 36,25 gam. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 40%. B. 80%. c. 20%. D. 60%.
3. Hưổng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Gọi X, y lần lượt là số mol SO2 và O2 trước phản ứng. Ta có:
64X t 32y , 23,4 . 2 = 44,8
X + y
=> 64x + 32y = 44,8x + 44,8y
=:>19,2x = 12,8y => X ; y = 2 : 3
PTPƯ: 2SO, + o 2SO,
2
Ban đầu: l,5x
320