Page 260 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 260
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Cảu 1: Theo bài ra: Iic 0 =34,2/342 = 0,1 (moi)
C 12H 22O11 + H 2O ^ 2 C 6H 12O6 (glucozơ)
0 ,1 0 ,2 (mol)
V ì H = 50% => (tt) = 0,1 (mol)
^maiưoaí (du) 0)1- ĨĨQQ (moi)
C,Hi20e + A g 2 0 - ^ ^ C e H ,2 0 , + 2Ag ị
0,1 ^ 0,2(mol)
C,2H220ii + Ag2Ơ J ^ C i2H220,2 +2Ag ị
0,05 -)■ 0,1
ị= (0 ,2 + 0,1). 108 = 32,4 (g). Đáp án đúng là B.
Chú ý: Lượng mantozơ chưa bị thủy phân sẽ tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 2: Theo bài ra: H o =0,01(m ol)
C 12H 22O11 H 2O — ^ —>CgHi20g + CgHj20g
0 , 0 1 -> 0 ,1 -> 0 ,1
CgHiaOg + 2 AgNƠ3 + 2 NH 3 + H 2O CgHi2 0 7 + 2Ag i +2 NH 4NO3
0,01 + 0,01 -> 0,04
Vậy m = m^g = 0,04.108 = 4,32(g). Đáp án đúng là B.
H*
Chú ý: - Saccarozơ + nước ■+ glucozơ + fructozơ
- Glucozơ, frucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc do:
OH“
fructozơ glucozơ.
Câu 3: PTHH: C 12H 22Q11 + H 2Q > 2 CgHt206
(0 ,0 2+0 ,0 1 ) -+ 0,06 (mol)
0,06.75
V ì H = 75% nên n = 0,045(mol)
%Hi20g 1 0 0
NH,
CgH,20g + Ag20— ĩỉiÍ2_>CgH,20, + 2Ag ị
0,045 -------- ). 0,090(mol)
Lượng mantozơ chưa bị thuỷ phân:
nnuimo/u = 0,01 - 0,01.75/ 100 = 0,0025 (mol)
Trong dung dịch, vì gốc glucozơ thứ hai còn có nhóm OH hemiaxetal nên có
khả năng mở vòng tạo ra nhóm chức andehit CHO, do đó nó có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc.
C^2H 2 2 0 ji (mantozơ) +Ag2Ơ— —>C,2H 2 2 0 ,2 + 2Ag ị
0,0025 0,005 (mol)
261