Page 252 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 252
0,03 0,03 0,03 (mol)
Chất rắn thu được gồm Ag (0,02 mol) và Cu (0,03 mol).
my = + iHcu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam). Đáp án đúng là B.
Càu 9: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung
dịch AgNƠ3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. ’b. 57,4. c. 68,2. D.28,7.
Hướng dẫn giải
Gọi X là số mol FeCl2 => số mol NaCl là 2x.
Theo bài ra, ta có: 127x + 2x.58,5 = 24,4
=> 244x = 24,4 => X = 0,1.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
NaCl + AgNOj —— >■ A gClị +NaN03
2x 2x
FeCl2 + 3AgN03 (du) -> 2AgClị + Fe(N03)3 + A g ị
2x
X z x X
Vậy chất rắn gồm có AgCl (4x mol); Ag (x mol).
Vậy m = mAya + niAg = 4.0,1.143,5 + 0,1.108 = 68,2 (gam). Đáp án đúng là c.
Chú Ý. FeCl2 + 2AgN0 3 ------->• Fe(NƠ3)2 + 2A gC lĩ
Fe(N03)2 + AgNƠ3 (dư)------ > Fe(NƠ3)3 + A g i
Câu 10: Cho 10,12 gam FeCl2.7H20 vào 120 ml dung dịch AgNOj IM. Khuấy đểu
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được khối lưcmg kết tủa là
A. 15,96 gam B. 11,64 gam c. 15,80 gam D. 4,32gam.
Hướng dẫn giải
Khi giải bài này cần chú ý vé mặt hoá học, kết tủa gồm có AgCl và Ag.
Số mol các chất: npgCj 0 =10,12/253 = 0,04(m ol);
í^AgNOa = 0,12 .1 = 0,12(mol)
Ta thấy ^^AgNOg -0,12 =3npgci2 (3npgg|^ 7jj^q)
Do đó ỊTPƯ xảy ra: FeCl2 + 3AgNOj —> Fe(N03)3 + Ag + 2AgCl 4-
0,04 0,12 o7o4 o7o8
Kết tủa thu được gồm có Ag (0,04 mol), AgCl (0,08 mol)
Vậy, khối lượng kết tủa bằng:
m = 0,04.108 + 0,08.(108 + 35,5) = 15,80 (gam)
Đáp án đúng là c .
Chú ý; FeCl2 + 2AgNƠ3 -> Fe(NƠ3)2 + 2AgCl ị
Fe(N03)2 + AgNƠ3(dư) -> PeíNO,), + A g ị
2. Các bài tập tự luyện
Cảu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu ttong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duỵ nhất)
và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNOj dư, thu được m gam chất rắn. Biết
253