Page 250 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 250
n = 0,075 + 0,15.2 = 0,375(m ol); 2+ =0,15(m ol)
OH Ca
PTPƯ: CO2 - O H ' - HCO3
Ban đẩu: 0,3 0,375
Phản ứng: 0,3 ^ 0,3 - 0,3
Còn; 0 0,075 0,3
HCO; + OH- ■ c o r + H2O
r
Ban đầu; 0,3 0,075
Phản ứng: 0,075 0,075 0,075
c o ẫ ' + Ca'" CaCOa
0,075 0,15
0,075 0,075 > 0,075
Vậy m = 0,075.100 = 7,5 (gam). Đáp án đúng là c.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol AI và a mol Fe vào dung dịch AgNO, đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch z chứa 3 cation
kim loại. Cho z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có
không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị
của m là:
A. 6,48 B. 3,24 c. 8,64 D. 9,72
(Trích đẻ thi TỈIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Dung dịch z chứa 3 cation kim loại => có 2 trường hợp xảy ra;
- Trường hợp 1: z chứa AP", Fe^", Ag" (dư)
- Trường hợp 2: z chứa Al’", Fe’", Pe'"
VI nung T chỉ thu được 1 chất rắn duy nhất => Loại trường hợp 1 (vì trường hợp 1
tạo ra 2 chất rắn là PcịOs và Ag).
Sơ đồ phản ứng:
> { A g ị
Ap-^
AgNO.,
x Ị^ ^ - ÍFe(OH)2 i
[Fe NaOH + T ->Fe203
[Fe(OH)3 ị ‘
Fe"
Kết tủa T gồm Fe(OH)2; Fe(OH)j
Chất rắn duy nhất là PcìOị : npg^03 = 1,6/160 = 0,01 (mol)
Sơ đồ phản ứng: Fe -> Fe^" —>■ Fe(OH)2 -> l/2Fe203
X 0,5x (m o l)
Fe ^ Fe^" -> Fe(OH), ^ l/2Fe203
y -> 0,5y (mol)
'9 0 x + 107y = 1,97 íx = 0,01
Ta có hệ:
^0,5x + 0 ,5 y = 0,01 ^ Ịy = 0,01
Chất rắn Y là Ag. Theo định luật bảo toàn electron
251