Page 247 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 247
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra: rix^coa =0,l(m ol); 11XHCO3 = 0,l(m ol)
^Y2Cơ3 — 0,05(mol); nyHcos =0|05(niol); njỊQj =0,35(m ol)
=0,1 + 0 ,0 5 -0,15(m ol); n = 0,1 + 0,05 = 0,15(mol)
co
= 0,35(m ol)
H
PTPƯ: coị- + -^HCOă
Phản ứng: 0,15 ► 0,15 ■0,15
Còn: 0 0,2 0,3
HCO3 +H ^ ->C 02 t +H2O
— > 0,2
0,2 <— 0,2
Vậy, thể tích khí thoát ra:
Vco^ = 0,2.22,4 = 4,48 (lít). Đáp án đúng là B.
Câu 2: a) Đổ rất từ từ dung dịch B (HCl) vào dung dịch A (Na2CƠ3 + NaHC03) ,
lúc đó lần lượt xảy ra các phản ứng:
NaaCOg + H C 1-+ NaCl + NaHCO, (1)
NaíỉCOa + H Cl NaCl + H20 + C02 (2)
Theo(l): njjQ -njjg^(,03 -í^NaHCOa
Suy ra tham gia (2) =0,2+ 0,3 = 0,5 mol
Hhci còn lại sau (1) = 0 ,5 -0 ,2 =0,3 mol
Theo (2) nc02 =nnci =0,3 m ol-+ Vco^ =6,72 lít.
b) Đổ rất từ từ dung dịch A vào dung địch B;
Vì lúc đầu lượng HCl dư so với lượng NaiCO, và NaHCƠỊ thêm vào, do đó
đồng thời xảy ra cả 2 phản ứng:
Na2C 0 3 + 2 H C 1 • 2NaCl + H20 + C02 (!’)
NaHCOg + H Cl - NaCl + H20 + C02 (2’)
Cả hai phản ứng này tiếp tục cùng xảy ra cho tới hết HCl. Gọi X là % số mol của
Na2CƠ3 và của NaHCƠỊ được thêm vào tới vừa hết HCl, ta có:
£ i ỉ :ì .2 + M ì ,i =0.5
100 100 7
Tổng số mol CO2 bay ra bằng:
0,2x 0,3x
m oi- + Vqo = -^^.2 2 ,4 = 8 lít.
100 100 7 7
c) Trộn 2 dung dịch thì không thể biết được chất nào phản ứng trước, chất nào
phản ứng sau. Do đó ta phải giả thiết như sau:
- Giả sử NUiCO, phản ứng trước, lúc đó:
Na2C 0 3 + 2 H C 1 2NaCl + H2O + CO2
Lượng HCl phản ứng với N a2CƠ3 là: njjoi = 0,2 .2 = 0,4 mol
Phần axit còn lại tác dụng với NaHCOj là 0,1 mol
248