Page 242 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 242

A. 300.           B.  100.         c. 200.           D.  150.
   Câu 6: Trộn m gam Ba và 8,1  gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau
       phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1
       gam  AI rồi  cho  vào  H2O  (dư),  sau phản  ứng  hoàn  toàn  thu  được  V  lít  khí H2
       (đktc). Giá trị của V là
       À.  11,20         B.  14,56        c.  17,92         D. 15,68
   Cảu 7:  Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có
       pH =  12. Trộn  8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột AI rồi thả vào nước đến phản
       ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
       A. 8,160.         B.  11,648       c. 8, 064         D. 10,304
   Càu 8: Nung hỏn hợp bột gồm  15,2 gam Cr20, và m gam AI ở nhiệt độ cao. Sau khi
       phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn họrp X
       phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
       A. 3,36.          B. 4,48.         c. 7,84.          D. 10,08.
   Câu 9: Cho  17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe tác dụng hoàn toàn với  dung dịch HCl dư
       thu được dung dịch X và V lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 53 gam
       muối khan. Vậy giá trị cùa V là
       A. 8,96          B.'5,60           c. 11,2          D.  6,72
   Câu 10: Hỗn họrp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không đổi. Oxi hoá hoàn toàn
       6,3 gam M trong oxi dư thu được  11,1  gam hỗn hợp hai oxit. Mặt khác, nếu lấy
       12,6 gam M hoà tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
       của V là
       A. 8,96          B.  13,44         c. 6,72          D.  4,48
   Cáu  11:  Cho  10,8 gam bột AI tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 3
       khí N2, NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng là  1: 2:  1. Trong dung dịch thu được
       không có NH4NO3. Thể tích 3 khí trên (đktc) là
       A. 2,24 lít      B. 3,36 lít       C. 4,48 lít      D.  6,72 lít
   3. Hưóng dẫn giải bài tập tự luyện
   Càu 1: Số mol các chất;  n  cu(N03>2  = 0.8.0,2 = 0,16 (mol);
                         >^H2S04 = 0,8.0,25 = 0,2 (mol)
       Số mol các ion:   n     = 0,16.2 = 0,32 (mol);  n^^2+ =ncu(N03)2 =0,16 (mol)
                           NOĨ
                         n    = 0,2.2 = 0,4 (mol)
       Phương trình ion rút gọn các phản ứng xảy ra;
           Fe  +  N03\,„) + 4H"  — ^   Fe’^+  N o t   + 2H2O
          0,1  <—  0,1  <—  0,4   —^  0,1  — 0,1 (mol)
       Sau phản ứng, thu được hỗn hợp bột kữn loại (Fe và Cu) nên xảy ra các phản ứng:
           Fe   +  2Fe       ->  3Fe"
           0,05    0,1 (mol)
                                 2+
                   Cu"^  —  ->  Fe'  + C u ị
           0,16    0,16              0,16 (mol)
                                             m
       Chất rắn sau phản ứng có:  0,16 mol Cu;  -(0,1 + 0,05 + 0,16) mol Fe
                                             56
       Theo bài ra, ta có: 0,16. 64 + m -  (0,1 + 0,05 + 0,16).56 = 0,6m
                                                                           243
   237   238   239   240   241   242   243   244   245   246   247