Page 144 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 144
Theo PTPƯ: nx = nua => Hx = 0,1 (mol)
10,3
Suy ra: Mv = - 103(g/m ol)
nv 0,1
45a + R + 16= 103
Ta có bảng:
a 1 2
R 42 (C ,iy -3
Kết luận Thoả loại
Vậy X là: CH3CH2 - CH(NH2)COOH. Đáp án đúng là c.
Chú ý: a - amino axit phải có cấu tạo dạng: R - CH(NH2)COOH.
Cảu 6: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m, gam
muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được
gam muối z. Biết m2 - m, = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H,„02N2. B. C5H,04N. _ C. C4HKO4N2. D.C sHmOìN.
Hướng dẫn giải
Amino axit X có dạng (H2N)aR(COOII)h.
X + HCldư ------ > M uốiY;
(HOOC)hR(NH2), + aHCl - (H00C),R(NH3C1),
Mx mi = My = Mx + 36,5a
X + NaOH (dư) -----A- Muối z
(H2N),R(COOH)b + bNaO H-------- )• (H2N),R(COONa)h + bH2Ơ
Mx m2 = Mz = Mx + 22b
Theo bài ra; m2 - m, = (Mx + 22b) - (Mx + 36,5a) = 7,5
=> 22b-36,5a =7,5
=> a = 1 ; b = 2.
Như vậy trong X có 1 nhóm -NH2 (tức là phân tử X có 1 nguyên tử N) và có 2
nhóm -COOH (phân tử X có 4 nguyên tử oxi).
Trong các phân tử đã cho, chỉ có QiHi,04N là thỏa mãn. Đáp án đúng là B.
Câu 7: CTio 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol tác dụng vừa đủ với 40 gam
dung dịch NaOH4%. Công thức của X là:
A H2NC,H«C00H. B. H2NC2H3(C00H)2.
c. (H2N)2C3H5C0 0 H. D. H2NC3H5(C00H)2.
Hướng dẫn giải
_ - „ 40.4
Theo bài ra: n„a = 0,2. 0,1 = 0,02 (mol); nNaoH = = 0,04 (mol)
100.40
Theo bài ra;
+ 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol HCl => trong X có 1
nhóm - NHị.
+ 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH => trong X có 2
nhóm-COOH.
Đặt cấu tạo X dạng HịN - R(COOH)2.
145