Page 145 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 145
Ta có: H^N - R(C00H)2 + HCl CIII3N - R(C0 0 H>2
0,02 mol 0,02 mol 0,02 moi
Suy ra: M, M I . ,83.5
C1H3NR(C00H)2
0,02
=>R + 35,5 + 17 + 90= 183,5 R = 41 (C,H5).
Vậy X là HiNCsHsCCOOH)^.
Đáp án đúng là D.
Câu 8: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Còng thức của X là:
A. H2NQH4COÓH. B. H2NCII2COOH.
c. HĨNcXcoOH. D. H2NC4H8COOH.
Hướng dẫn giải
ĐặtXlà H2N -R -C O O II
Phương ưình phản ứng: H2NRCOOH + NaOH -> H,NRCOONa + H,0
Khi 1 mol X phản ứng thì khối lượng tãng 23 - 1 = 22g.
X mol X phản ứng thì khối lượng tăng 19,4 - 15 = 4,4g.
X = 4,4. ^ = 0,2 (mol)
22
15
M = = 75
0,2
R + 16 + 45 = 75 R=14 (-CH2-)
Vậy công thức cấu tạo của X là; II,Nai,COOH.V a.), ,.. 5.111^ IIỈU,.. v^au iaw 5. u a .rv ỉa. 1 i 2 ^-N5 .^1 X. Đáp án đúng là B .
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1
mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và Imol phenylalanin (Phe). Thuỷ phân
không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng
không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe B. Gly-Phe-^ly-Ala-Val.
c. Val-Phe-Gly-Ala-Gly D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
- Trong pentapeptit X chứa 2 Gly, 1 Ala, 1 Val và 1 Phe.
- Thuỷ phân X thu được Val - Phe, Gly - Ala - Val.
Suy ra, X có thể có cấu tạo: (1) Gly - Gly - Ala - Val - Phe
(2) Gly - Alấ - Val - Phe - Gly
- Vì khi thuỷ phân không thu được Gly - Gly nôn X là
(2): Gly - Ala - Vai - Phe - Gly.
Đáp án đúng là D.
Cảu 10: Cho 0,15 mol một a - amino axit X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch
KOH IM, sau phản ứng thu được 31,35 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOCCH2CH2CH(NIl2)COOH B. Il2NCH(CH3)COOH
c. H2NCH2CH2CÒOH D. Il2NC(CH3)(COOH)2.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: njỊQj^ =0,3 (mol)
146