Page 148 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 148
3) HCOOH + CH3CH2NH2 ^ HCOOH3NCH2CH3
4) HCOOH + (CH3>2 NH 4 HCOOH2N (CH3>2
(X) (Y) C,H20jN
=> Có 4 cặp X, Y. Đáp án đúng là c.
Chú ý: Hợp chất dạng C3H9O2NCÓ thể là muối amoniac hoặc amin với axit hữu cơ.
Câu 2: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử
C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và
dung dịch z. Cô cạn z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A. HC00NH2(CH3)2 B. CH3CH2COONH4
c. HCOONH3CH2CH3 D. CH3COONH3CH3
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: n^. HgO. N = 1,82/91 = 0,02 (mol)
Sơ đồ phản ứng:
C3H9O2N + NaOH —> khí Y + dd z (1,64 g muối)
0,02 mol -> 0,02 mol
= 1,64/0,02 = 82 (CH.,COONa)
=> Cấu tạo của X: CH3COONH3CH3
CH3COONH3CH3 + NaOH CH3NH2 1 +CH3COONa + H2O
Đáp án đúng là D.
Càu 3: ứig với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được
với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 2 ' B. 3 ' c. 1 D.4
(Trích đê thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
C2H7O2N có thể là:
- Muối amoni của axit hữu cơ: CH3COONH4
CH3COONH4 + HCl -> CH3COOH + NH4CI
CH3COONH4 + NaOH ->N H 3 + CH3COONa + H2O
- Muối của amin và axit hữu cơ: HCOOH3NCH3
HCOOH3NCH3 + HCl ^ HCOOH + CIỈ3NH3CI
HCOOH3NCH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O
Vậy có 2 chất thoả mãn yêu cầu bài ra. Đáp án đúng là A.
Cảu 4: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác
dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điểu kiện thích hợp. Trong
phân tử X, thành phần phẩn trăm khối lượng của các nguyên tố c, H, N lần lượt
bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng
hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOII (đun nóng) thu được 4,85 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2 = CHCOONH4. B. H2NC2H4COOH.
c. H2NCH2COOCH3. D. H2NCOOCH2CH3.
Hướng dân giải
Từ % c, % H, % o, % N Công thức phân tử của X là C3H7O2N.
149