Page 142 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 142
=> nfjQ = 11,68/36,5 = 0,32(mol)
Đặt phân từ khối của 3 amin là M, M + 14, M + 28, có số mol tưcmg ứng là X,
lóx, 5x (moi).
íx + lOx + 5x = 0,32
Ta có hê: <
[x.M + lOx. (M +14) + 5x. (M + 28) - 20
=>x = 0,02
^ 0,02M + 0,2 (M + 14) + 0,1 (M + 28) = 20
=> 32M = 2000 - 20.14 - 10.28 = 1440
=^M = 45(C2H,N)
* CTPT của 3 amin:
C2H,N:C2H5NH2;(CH3)2NH
C3H9N : CH3CH2CH2NH2; (CH3 )2 CHNH2; CH3NHCH2CH3; (CH3 )2 N
C4HỈ1N ; CH3CH2CH2CH2NH2;(CH3)2C H -C H 2NH2;
CH3CH2CH (NH2 )CH3 ; (CH3 )3 c - NH2;
CH3NHCH2CH2CH3; (CH3CH2 >2 NH; CHgNtlCH (CH3 )2;
(CH3)2NCH2CH3
Có 14 đồng phân. Đáp án đúng là B.
DẠNG 9: XÀC ĐỊNH AMINO AXIT, PEPTIT
1. Các bài tập mẫu
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml
dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C,HfiCOOH B. NH^C^HdCOOH)^
c. (NH2)2C4H7C0 0 H D. NH2C2H4COOH.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nx = 0,04 (mol); ttNaOH = 0,04 (mol)
Vì nx : nN„0H = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 ^ X chứa 1 nhóm -COOH.
Đặt X là (H2N),RC00H.
(HiNl.RCCÔoH + NaOH -> (H2N),RCOONa + H2O
0,04 -> 0,04 (moi)
= 5/0,04 = 125. Do đó: lóa + R + 44 + 23 = 125 => lóa + R = 58
Cặp nghiệm hợp là a = 1; R = 42 (C^Hg)
Vậy X là NHiC.HsCOOH. Đáp án đúng là A.
Câu 2: Peptit X bị thủy phân theo phưcmg trình phản ứng X + 2H2O -> 2Y + z
(trong đó Y và z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được
m gam z. Đốt cháy hoàn toàn m gam z òần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu
được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết z có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. lysin B. axit glutamic c. glyxin D. alanin
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
143