Page 67 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 67

sử  dụng  từ  ngữ  “nhẹ”  trên  nhãn  mác  của  mình.  Thổ  Nhĩ  Kỳ
            cũng có quy định về phân loại đồ uống, theo đó hạn chế hàm
            lượng cafein  chỉ  còn 150mg/lít và  yêu cầu trên các nhãn mác
            phải có ghi những cảnh báo về sức khỏe. Những sản phẩm phù
            hợp  đối  với  các  cá  nhân  nhưng  có  sự  chuyển  hóa  chất  dinh
            dưỡng, rối loạn tiêu hóa và có những điều kiện sinh lý học đặc
            biệt có thể sử dụng từ “chế độ ăn kiêng” trên nhãn mác.
                    Đối với các sản phẩm dinh dưỡng, yêu cầu phải có nhãn
            mác nhất là những sản phẩm dinh dưỡng dành cho mục đích ăn
            kiêng cụ thể (như dành cho bệnh tiểu đường) hoặc cho những
            mục đích tương tự như vậy. Giá trị dinh dưỡng (đo bởi 100gr)
            phải  được  ghi  trên  các  nhãn  mác  đối  với  các  sản  phẩm  dinh
            dưỡng  được  sản  xuất  trong  nước  và  nhập  khẩu.  Giá  trị  dinh
            dưỡng bao gồm hàm lượng protein, carbonhydrate và chất béo
            có trong sản phẩm. Nếu hàm lượng chất tăng lực và/hoặc chất
            béo  của  một  sản  phẩm  giảm  xuống  còn  25%,  có  thể  in  chữ
            “được giảm” ở trên nhãn mác.

                    Tiêu chuẩn về dinh dưỡng của Mỹ cũng có thể được ghi
            trên nhãn mác nhưng không thể thay thế được những thông tin
            do Thổ Nhĩ Kỳ đã quy định phải có trên nhãn mác. Các tranh
            chấp liên quan đến sức khỏe con người có quan hệ đến các sản
            phẩm lương thực, thực phẩm được chuyển đến Bộ Lương thực,
            Nông  nghiệp  và  Gia  súc  xem  xét  và  giải  quyết.  Ngoài  ra,  cơ
            quan Quản lý cạnh tranh của Thổ Nhĩ Kỳ cũng có quyền xử lý
            vấn đề này.
                    2.5. Quy định đóng gói bao bì

                    Thổ Nhĩ Kỳ có 9 tiêu chuẩn khác nhau đối với nguyên
            vật liệu đóng gói phẩm cấp lương thực, thực phẩm như chất
            liệu giấy, kính thủy tinh, kim loại và nhựa (các chai, lọ PVC,
            PET).  Kích  cỡ  và  loại  hình  đóng  gói  đối  với  các  sản  phẩm



                                                                        59
   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71   72