Page 305 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 305

cần tăng cường theo dõi đảm bảo khẩu phần ăn đủ năng lượng và các chất dinh
     dưỡng cần thiết, đặc biệt chú ý lượng calci và vitamin D. Nếu dùng corticosteroid để
     điểu trị, cần theo dõi đề phòng tốc dộng gẫy chậm phát triển đốì với  trẻ em  bị JRA
    từ tuổi thơ đến tuổi trưỏng thành..

    5.  Kết luận
        Chăm  sóc điều  trị  bệnh  nhân viêm  khốp  thấp,  bệnh  thống phong cấp  và  mạn
    tính hiện chưa có thuổc thật đặc hiệu. Chủ yếu là điều trị tác động giảm đau, chống
    viêm nhiễm thải loại các chất độc hại... và cải thiện sức khoẻ của bệnh nhân.  Biện
    pháp dinh dưSng có tác dụng chủ động đề phòng, đặc biệt nếu chẩn đoán sớm sẽ tạo
    điều kiện  sử  dụng các biện  pháp  điều  trị  thăm  dò  loại  trừ và  điều  trị  bô  sung  để
    chọn các thực phẩm  phù hỢp,  bổ sung cho khẩu  phần ăn,  không gây tăng nguy cơ
    viêm nhiễm và cải thiện sức khoẻ của bệnh nhân. Đặc biệt rất cần theo dõi kiểm tra
    đề phòng tăng cân,  giảm  lượng cồn  rưỢu  sử  dụng hàng  ngày,  đề phòng  tăng lipid
    huyết,  là  những biện  pháp  khá  hữu  hiệu  trong  quản  lý  điều  hoà  dinh  dưõng  dể
    phòng bệnh Gout. Tuy nhiên đột ngột giảm nhanh trọng lượng cơ thể trong béo trệ,
    giảm  và  hạn  chế thái  quá  khẩu  phần  ăn  có  thể  dẫn  đến  bệnh  nhiễm  đa  xeton
    (ketosis) và kèm theo lậ sự giảm mạnh bài tiết urat, cần tránh (7).

                       Bảng  5.13. Hàm lượng purin trong một số thực phẩm

      STT    Tên thực phẩm              Purin    STT    Tên thực phâm            Purin
                                        (mg%)                                    (mg%)
       1     Thịt gia súc                 50      21    Lạc nhân                   33

       2     Óc                           40      22    Dầu các loại               45
                                                        Rau tươi
       3     Bầu dục                      80      23    Bắp cải                  5-13.6

       4     Tiết                       10-55     24    Cà chua                   4.2
       5     Tuỷ xương                    33      25    Cần tây                   10.3
       6     Lưỡi bò                      55      26    Cà rốt                     8
       7     Lá lách                     104      27    Khoai tây                  5.6

       8     Phổi                         70      28    Rau giển                   23
       9     Tuyến ức (Thymus)           400      29    Rau xà lách               14.5
       10    Vú  bò                       46      30    Xúp lơ                     20

             Gia cẩm
       1 1   Ngỗng, gia cầm               33      31    Tỏi tây                    1 2
                                                        Quả
       1 2   Gà                           40     32     Dâu tây                   5.1
       13    Gà tây                       55     33     Mận                        1.4




                                                                                      297
   300   301   302   303   304   305   306   307   308   309   310