Page 257 - Diện Mạo Và Triển Vọng Của Xã Hội Tri Thức
P. 257

nhưng trong một tương lai không gần, chỉ có thể có sự thay
          đổi về vị trí tương quan của nó trong quan hệ với các nguồn
          lực  khác,  chứ  nó  vẫn  không  hể  mất  đi  giá  trị  quan  trọng

          của nó.  Bức tranh  địa kinh tế thê giới chưa phải  là đã hết
          vai trò.
              Cuối cùng không thể không nói đến một thế mạnh của
          chúng ta là nguồn nhân lực dồi dào. Hiện tại, con người Việt
          Nam đang được phát triển theo chiểu hướng tiến bộ. Trong
          những năm gần đây,  giá trị tuyệt đốì của chỉ sô' phát triển
          con người của Việt Nam theo UNDP luôn được tăng lên. Đó

          cũng là một điều đáng mừng nữa cho đất nưốc chúng ta. Có
          thể tham khảo những chỉ sô' phát triển dưối đây để thấy rõ
          điều này.

               Việt Nam: phát triển con người qua các năm


                                                       C h ỉ số  p hát triển
                              G D P
                 Tuổi  thọ                G iáo  duc      con  người
                         (tính  th eo   PPP)    •
           Báo                                              HDI
           cáo
          Phát                        15 tuổi
                                            Tỷ  lệ
          triển  Thực                 trở lên
                          G D P /           người
           con   te  C h ỉ số   C h! số  b iết   C h i số C h l số Xếp  hạng
                          người            đi  học
          người (năm )                 chữ
                                             (% )
           năm                         (% )
          1990   62  0,62  1.000  0,38  80    -    -   0,608  74/130
          1995  65,2  0,63  1.010  0,38  91,9  49  0,78  0,539  120/170
          1996  65,5  0,63  1.040  0,39  92,5  51  0,79  0,540  121/174
          1997  66,0  0,63  1.208  0,42  93,0  55  0,80  0,557  121/175
          1998  66,4  0,64  1.236  0,42  93,7  55  0,81  0,560  122/174
          1999  67,4  0,71  1.630  0,47  91,9  62  0,82  0,644  110/174
          2000  67,8  0.71  1.684  0,47  92,2  63  0,83  0,671  108/174



                                                                  2 5 9
   252   253   254   255   256   257   258   259   260   261   262