Page 139 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 139

thức  ăn  gia  suc  là  hêt  sức  cân  thiêt.  Nguyên  liệu  có  hàm  lượng
                  aílatoxin tối đa được cho phép sử dụng trong chăn nuôi như sau (xem
                  bảng 5.1):

                      Tạp  chất  và  sâu  bọ  trong  nguyên  liệu  thức  ăn  hỗn  hợp  cũng  cần
                  được kiểm tra. Nếu có tạp chất (cát,  sạn...) và sâu mọt thì  cần phải xử
                  lý  kịp  thời  trước  khi  sản  xuất  thức  ăn  hỗn  hợp.  Ngày  nay,  hầu  như
                  nguyên  liệu thức  ăn  đều  được trộn thuốc  bảo  quản  chống  sâu  mọt  và
                  nấm môc. Tuy nhiên, mặt trái của nó đối với vật nuôi và người  là tính
                  độc hại của các chất bảo quản.
                      Nguyên  liệu  là  hạt  các  loại  đậu  đỗ  sống  thì  cần  phải  được  xử  lý
                  (sấy, hấp chín) để khử các chất độc và kháng dinh dưỡng.

                   Bảng 5.1. Quy định tạm thòi về hàm lưọTig tối đa aílatoxin trong
                         thức ăn và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam

                                                               Lượng       Tổng số aílatoxin
                   TT              Nguyên liệu              aflatoxin B1   Bì + B2 + Gi + G2
                                                            tối đa (ppb)         (ppb)
                   1    Khô dầu  lạc nhân                       250               500
                   2    Khô dầu  lạc cả vỏ                      100               250
                   3    Ngô hạt                                 100               150
                   4    Sắn khô                                  50               100
                   5    Khô đậu tương                           100               200
                   6    Đậu tương                                50               100
                   7    Cám gạo                                  50               100
                   8    Bột cá,  bột xương                       10               20
                   9    Thức ăn gà con (1  - 21  ngày tuổi)      10               30
                   10   Nhóm còn lại                             30               50
                   11   Thức ăn vịt con (1  - 21  ngày tuổi)     5                10
                   12   Nhóm còn lại                             10               20
                   13   Thức ăn lợn con (1  - 60 ngày tuổi)      20               50
                   14   Nhóm còn lại                            100               200
                   15   Bò nuôi lấy sữa                          20               50

                  Nguồn tài  liệu:  Vụ KHKT và CLSP,  Bộ Nông nghiệp và PTNT

                      Các  Cơ  SỞ sản xuất nhập nguyên liệu với khối lượng lớn trong mỗi
                  đợt thì  người  ta thường  kiểm  tra thành  phần  dinh  dưỡng  của thức  ăn
                  ngay  khi  nhập  hàng  để  kiểm  tra  chất  lượng  thức  ăn  của  bên  B  cung
                  cấp  theo  hợp  đồng  đã  được  ký  kết,  đồng  thời  cũng  sử  dụng  kết  quả
                  này đê cập nhật vào phân mêm dùng cho xây dựng công thức thức ăn
                  hỗn hợp.


                                                                                        139
   134   135   136   137   138   139   140   141   142   143   144