Page 137 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 137
5.1.2. Kiểm tra rtguyên liệu thức ăn hỗn hợp
a) Kiểm tra bằng cảm quan
Các loại hạt: Hạt phải khô, không mốc, không bị sứt mẻ, sâu, mọt,
có mùi đặc trưng của từng loại hạt.
Các loại bột củ: Bột phải khô, tơi, màu sáng, không mốc, sâu, mọt,
có mùi đặc trưng của từng loại bột.
Cám: Cám phải khô, tơi, không vón cục, không có mùi hôi, khét,
mốc, không có vị đắng, không chua, màu vàng sáng đặc trưng của
từng loại cám.
Khô dầu: Trừ khô dầu dừa, các loại khô dầu phải có màu nâu tươi,
phải khô, không có mùi hôi, mốc, không có vị đắng, có mùi thơm đặc
trưng của từng loại khô dầu.
Bột cá: Bột cá phải khô, tơi, không vón cục, không có mùi cháy
khét, không có mùi hôi hoặc khai của NH3, có mùi thơm đặc trưng của
bột cá.
Các loại thức ăn bổ sung: Bột C aC 03, DCP, premix khoáng,
premix vitamin, axit amin tổng hợp đều phải khô, tơi, không hôi, mốc.
Premix vitamin phải có mùi thơm đặc trưng, không có sâu mọt, không
bị vón cục.
b) Kiểm tra thành phần dinh dưõng của nguyên liệu
Kiểm tra thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu để cập nhật vào
phần mềm, nhờ đó xây dựng được công thức thức ăn hỗn hợp đúng
theo thực tế các chất dinh dưỡng có trong nguyên liệu.
Thành phần dinh dưỡng được kiểm tra đầy đủ bao gồm: vật chất
khô, protein, lipit, xơ, khoáng tổng số, canxi, photpho. Thành phần tối
thiểu cần được kiểm tra là vật chất khô, còn các thành phần khác có
thể tham khảo từ bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn hoặc sử
dụng dữ liệu sẵn có trong phần mềm.
Kiểm tra thành phần vật chất khô rất quan trọng, vì cùng một loại
nguyên liệu, tỷ lệ vật chất khô khác nhau sẽ có nồng độ dinh dưỡng
khác nhau. Ví dụ: Ngô tẻ đỏ có 87,97% VCK, tỷ lệ protein là 9,01%,
năng lượng trao đổi cho gà là 3290 Kcal, nhưng khi tỷ lệ vật chất khô
của nó là 85% thì tỷ lệ protein chỉ còn là 8,71%, năng lượng trao đổi
còn là 3179 Kcal. Căn cứ vào tỷ lệ vật chất khô thực tế của nguyên
137