Page 25 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 25

- Một  số  thầy  thuốc  cảm  thấy  không  đủ  bằng  chứng  đê  chứng  tỏ  rằng



                                                                    chăm sóc dự phòng có hiệu quả rõ rệt trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ


                                                                    lệ  tử  vong  cũng  như  là  giảm  chi  phí.  Chúng  ta  đều  biết  rằng  việc  đánh


                                                                    răng  hàng  ngày  là  quan  trọng  và  có  thể  phòng  được  bệnh  nha chu  viêm,



                                                                    nhưng liệu bao nhiêu người trong sô" chúng ta làm được điểu đó?








                                                    6.  KẾT LUẬN




                                                                    Cũng như hầu  hết các ngành y học, chúng ta không thể học việc chăm  sóc



                                                     dự phòng chỉ qua  một chương sách hoặc một biểu đồ.  Chỉ qua việc chăm sóc  dự


                                                     phòng cho  bệnh  nhân  ta  mới  có  kinh  nghiệm  để  biết  rằng  nó  có  hiệu  quả  hơn



                                                     nhiều so với  các can thiệp ỏ giai đoạn cuối củaiệnh.  Chăm sóc dự phòng có thể


                                                    có hiệu quả cho cả bệnh nhân và thầy thuốc  nếu như  có hệ thống đôn đốc, có tổ



                                                    chức và sử dụng công thức RISE khi thăm khám từng bệnh nhân.

















                                                    TÀI  LIỆU THAM KHẢO

                                                                           #




                                                     1.  T rịnh  Hoà  Bình,  Nguyển  Đức  Chính  (2001) Hành  ui  đi  tim  sức  khoẻ cư




                                                    dán nông thôn đồng bằng Sông Hồng. Để tài khoa học cấp bộ - Viện khoa học xã



                                                    hội - TTKHXH & NVQG - Hà Nội.





                                                    2.  Lê  Đức  Chính  (1991)  Bàn  về đường lối  tham gia  cộng đồng;  Bộ Y  tế xuất



                                                    bản, Tr.  23-47.





                                                    3.  Bộ  Y  tế  (2001)  Chăm  sóc sức khoẻ nhân dân  theo định hướng công bằng  và




                                                    hiệu quả,  Hà Nội.





                                                     4.  Bộ  Y  tế,  SIDA  (1993)  Tinh  hình  sức  khoẻ  nhản  dân  Việt  Nam  và phương



                                                    hướng nhiệm  vụ  chăm  sóc sức khoẻ  ban  đầu  trong những năm  tới  (tóm  tắt  kết



                                                    quả nghiên cứu đánh giá chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở Việt Nam).  Chương trình




                                                    hợp tác Việt Nam - Thụy Điển, Hà Nội, tr. 2 - 20.





                                                     5.  Trương Bút (1990) Vấn đề nghiên cứu khía cạnh khoa học và xã hội của nếp



                                                    quen trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng đổng, Hội thảo nghiên cứu liên ngành về



                                                    khía cạnh xã hội của cộng đồng, Bộ Y tế - Trung tâm nhân lực y tế - Hà N ội.






                                                    6. Nguyến Đức Kiệt (1995)  Nhân học y tế. Bộ Y tế





                                                     7.  T rần Văn  Hà;  Lê  Minh Anh  (2007)  Tác động của yếu tố  xã hội  và văn hoá



                                                    đến an toàn lương thực của người Thổ tại xóm Kẻ Mui, xã Giai Xuân, huyện Tăn



                                                    Kỳ,  tỉnh Nghệ An  -  Kỷ yếu  hội  thảo  khoa  học An  toàn  lương thực  của các dân



                                                    tộc thiếu sô" ỏ miền núi Việt Nam, Viện Dân tộc học; Hà Nội,Tr. 33 - 48 .








                                                                                                                                                                                                                                                                            25
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30