Page 30 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 30
2.2.1.3. Tỉ lệ
- Đây là loại tỉ suất đặc biệt khi mà tử sô" là một phần của mẫu sô".
- Khi tỉ lệ được nhân vói 100 thì nó được gọi là tỉ lệ phần trăm.
- Ví dụ: tỉ lệ bao phủ tiêm chủng, tỉ lệ phần trăm số hộ gia đình có hố xí
hợp vệ sinh; tỉ lệ phần trăm số bệnh nhân có bảo hiểm y tế.
2.2.1.4. Tỉ suất
- Tỉ suất đo lường tốc độ xảy ra sự kiện theo thòi gian hoặc không gian.
- Một ví dụ thông thường nhất là tỉ suất mới mắc của một bệnh.
2.2.2. Công thức tính tí số, tỉ suất và tỉ lê
- K
b
Trong đó:
a = sô" người hay sô sự kiện được quan tâm
b = sô' người, kích cỡ nhóm mà số tử sô» có liên quan đế phân sô' có ý nghĩa
k = H có thế là 100; 1000; 10 000; 100 000 hoặc thậm chí 1 000 000
được sử dụng nhân thêm vào kết quả tỉ lệ đê có ý nghĩa hơn. Đôi
khi tùy thuộc vào môi quan tâm của chỉ số mà có thế sử dụng yếu
tô k này lỏn hơn nữa.
2.2.3 Các hình thức do lường sức khoẻ
2.2.3.1. Tùy thuộc vào nhóm tham khảo
- Các tỉ suất thô - tỉ suất mô tả trên tổng dân sô", sử dụng như một mẫu
thức tính toán (ví dụ: tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô).
- Các tỉ suất đặc trưng - tỉ suất mô tả chỉ một nhóm nhỏ đặc trưng trong
tổng dân sô" (ví dụ: tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi, tỉ suất chết đặc trưng
theo tuổi và giới).
2.2.3.2. Tùy thuộc vào thời gian xảy ra sự kiện
- Thời điếm chỉ các sự kiện xảy ra tại một thòi điểm cụ thể mới được tính
đến (thường là trong một ngày) (ví dụ: tỉ lệ mỏi mắc cúm gia cầm trong
ngày 01/03/2007).
- Khoảng thời gian các sự kiện được tính toán là các sự kiện xảy ra trong
một khoảng thòi gian nhất định (ví dụ: tỉ lệ hiện mắc lao từ ngày 01/12
đen ngày 31/12/2007).
30