Page 29 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 29
+ Sô' lượng tranh ảnh áp phích và sách hướng dẫn về nuôi dưỡng trẻ đã
được in
+ Sô" tình nguyện viên cộng đồng được đào tạo để tổ chức các lớp đào tạo
dinh dưỡng về nuôi dường trẻ
- Chĩ số đầu ra:
+ Số lượng lớp học giáo dục về dinh dưỡng được tổ chức
+ Sôi bà mẹ được đào tạo
•
•
•
- Chỉ sô kết quả: % tăng lên của sô" bà mẹ thực hành nuôi dưỡng trẻ đúng
cách
- Chỉ sô' tác động: Thay đổi tỷ lệ (giảm) trề suy dinh dưỡng ở trẻ em
2.1.3. Ví dụ vê các chỉ sô
- Các chií số về tình trạng sức khoẻ: ví dụ tỷ lệ phần trăm sô" trẻ đẻ thấp cân,
tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong đặc trưng theo bệnh, tỷ lệ tử vong trẻ.
- Các chỉ sô vê cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ: độ bao phủ của tiêm
chủng, tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai, sô' bà đỡ được đào tạo.
- Các chỉ sô kinh tê và xã hội - tỷ lệ phát triển dân số, tỷ lệ người lón biết
chữ, tổng sản phẩm quốc nội.
- Các chỉ số về chính sách y tế - mức độ tham gia của cộng đồng trong lĩnh
vực y tế, sự phân phối các nguồn lực sẵn có cho hoạt động chăm sóc sức
khoẻ ban đầu.
2.2. Tính toán các chỉ sô' y tế như th ế nào?
2.2.1.Các sô tuyệt dối, các tỉ số, tỉ suất và tỉ lệ
2.2. ĩ. ĩ. S ố tuyệt đối
- Số tuyệt đôi là cách đếm đơn giản sô" người, sô" hộ gia đình hoặc sô" sự kiện
đã được xem xét cân nhắc. Ví dụ: Sô' hộ gia đình chấp nhận sử dụng thuốíc,
sô" trẻ em được tiêm vắc xin sởi, số hộ gia đình được cung
nước sạch.
- Con sô thu được rất dễ hiểu, nhưng sẽ khó phiên giải, đặc biệt khi sử
dụng đê so sánh vói các nhóm khác với các kích cỡ nhóm khác nhau.
2.2.1.2. Tí số
- Tỉ số là kết quả khi chia một sô" này cho một sô" khác
- Tử sô' không nhất thiết phải nằm trong mẫu sô"
- Ví dụ: tỉ số sức khoẻ nhân lực trong cộng đồng; tỉ số giới, tỉ sô" tử vong mẹ
29