Page 185 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 185

tiêu viêm, trị đơn độc sưng lở, là loại thuốc bổ đắng, kích
       thích tiêu hóa đại tiện dễ dàng, chữa sốt ra mồ hôi trộm,
       đau cổ họng, viêm gan, vàng da, lỵ, đau nhức mắt đỏ, đái
       ra máu. Dùng ngoài đắp mụn, hạch nhọt độc, áp xe.
       ❖   Phân tích công dụng của Hạt mơ theo Tây y:
          Tên khoa học Prunus armeniaca L., tên khác là mai,
      hạnh. Hạt chứa dầu béo, acid myristic, palmitic, stearic,
      oleic,  linoleic,  amygdalin,  estron,  emulsion,  prunase.
       Nhai hoặc ngậm hạt mơ sẽ cho acid hydrocyanic có độc,
      nếu dùng nhiều làm giảm oxy trong máu và thần kinh
      khiến liệt hô hấp,  rôi loạn vận mạch,  nhưng liều nhỏ,
      chống được ho, khó thở, nôn mửa, mất tiếng.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hạt mơ dùng làm thuốc an thần, giảm ho, chữa nấc,
      dùng phốĩ hỢp với thuốc khác trị ho  gà,  viêm phế khí
      quản, thanh quản, viêm thận.
      ❖   Phân tích công dụng của Đương quy theo Tây y:
          Tên khoa học Angelica spp. chứa tinh dầu có các hỢp
      chất terpen,  phenolic, các chất dẫn phtalid, coumarin,
      acid hữu cơ vanilic, palmitic, linoleic, nicotimic, sucinic,

      polysaccharide, các acid amine, Vitamin Bl, B12, E, các
      nguyên tô" Mg, Ca, Al, Cr, Cu, Zn, As, Pb, Cd, Hg, p, Fe,
      Si, Ni, V, bretedin... Đương quy được phân thành 4 loại:
      Quy đầu gồm phần đầu của rễ chính, đầu tù và tròn còn
      mang vết tích của lá. Quy thân là rễ đã loại bỏ phần đầu
      và đuôi. Quy vĩ là phần rễ phụ hay nhánh. Toàn Đương
      quy gồm cả rễ cái và rễ phụ.
          Đương  quy  có  tác  dụng  ức  chế sự  co  thắt  cơ  trơn
      ruột, chông thiếu máu ác tính, ức chế trực khuẩn dịch


       1 8 6 _ ^
   180   181   182   183   184   185   186   187   188   189   190