Page 190 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 190

thư mạnh, các acid pinicolic, poriatin, adenine, ergos-
       terol,  cholin,  lecithin,  cephalin,  histamine,  histidin,
       sucrose,  fructose,  protease,  dầu  béo,  muối  vô  cơ,  tác
       dụng lợi tiểu, chống nôn, kháng khuẩn, kháng estrogen,
       chữa phù thủy thủng, tiêu chảy kéo dài, chữa ung thư
       bảo vệ tủy xương, cải thiện chức năng gan thận,  tăng
       sức tăng cân,  tăng thị lực,  tăng cường  miễn dịch,  tác
       dụng an  thần,  chống loét  bao  tử,  hạ  đường  huyết và
       bảo vệ gan.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm,
       phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện
       tỳ,  định tâm  an thần.  Chữa  suy nhược,  chóng  mặt  di
       mộng tinh, lợi tiểu chữa phù thủy thủng, bụng trướng,
       tiêu chảy, tỳ hư kém ăn, mất ngủ.
       ❖   Phân tích công dụng của Sinh địa theo Tây y:
           Thục địa là sinh địa đã sao chê chín, tên gổc là địa

       hoàng, tên khoa học Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Li-
       bosch. Địa hoàng có hoạt tính chặn miễn dịch, hạ đường
       máu nhờ tác dụng của chất iridoid glycoside A, b, c, d,
       một mặt  kích  thích  tiết insulin,  một  mặt  giảm  glyco-
       gen trong gan. Trong địa hoàng có 3 phenethyl alcohol
       glycoside có hoạt tính ức chế men aldose reductase để
       ức chế sự hình thành đục thủy tinh thể gây ra bởi biến
       chứng của bệnh tiểu đường.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Sinh  địa  có  vị  ngọt,  đắng,  tính  mát,  vào  4  kinh
       gan, tim, thận, tiểu trường để bổ âm, thanh nhiệt, sinh
       huyết dịch,  mát máu, cầm  máu, chữa chứng bệnh âm

                                                          ^191
   185   186   187   188   189   190   191   192   193   194   195