Page 187 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 187

tỳ, phế, tác dụng bình can, giảm đau, dưỡng huyết, điều
      kinh, liễm âm, tiêu viêm, làm mát, lợi tiểu.
      ❖   Phân tích công dụng của Phòng phong theo Tây y:
          Tên  khoa học  Ledebouriella  seseloides Wolf.  chứa
      coumarin,  chromon,  polyacetylen,  hỢp  chất  umbellií-
      eron,  silinidin,  anomalin,  nodakenin,  acid  ferulic.  Có
      tác dụng hạ nhiệt, có hoạt tính đối kháng histamine và
      acetylcholine, ức chê miễn dịch, dị ứng.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Phòng phong có vị cay, ngọt, tính ấm, vào 5 kinh can,
      phế,  tỳ,  vị,  bàng quang,  chữa  phong thấp,  ngoại cảm,
      nhức đầu, choáng váng, mắt mò, đau khớp, mụn lở.
      ❖   Chống chỉ định:
          Người âm hư hỏa vượng, không có phong tà không
      nên dùng.
      ❖   Phân tích công dụng của Hồng hoa theo Tây y:
          Tên khoa học Carthamustinctorius, chứa carthamine
      có tác dụng kích thích co bóp tử cung bình thường và tử
      cung có chửa, gây hạ huyết áp trong thòi gian dài, táng
      co bóp tim và gây co mạch thận, co cơ trơn phế quản, ức

      chê phát triển của nguyên bào, giảm miễn dịch, choles-
      terol máu, lipid máu, tăng quá trình tái tạo gan, viêm
      nghẽn mạch máu tim và não.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hồng hoa có vị cay,  tính ấm,  vào 2 kinh tâm,  can,
      thông kinh, phá huyết ứ, sinh huyết, hoạt huyết, chữa
      bê kinh, đau kinh ứ huyết sau khi sanh, viêm tử cung,
      buồng trứng, khí hư, giảm nhiệt, ra mồ hôi, viêm phổi,
      bao tử, tinh hồng nhiệt, ban sởi.

       1 8 8 _ Ể ^,
   182   183   184   185   186   187   188   189   190   191   192