Page 182 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 182
dụng ức chê vi khuẩn, diệt amip, trị viêm loét bao tử,
tá tràng.
❖ Phân tích theo Đông y:
Sa nhân trắng có vị cay, mùi thơm, tính ấm, vào 3
kinh thận, tỳ, vị, có tác dụng ôn trung, hành khí, cầm
đau, an thai, khai vị, tiêu thực, kích thích tiêu hóa chữa
tỳ vị khí trệ, đau bụng lạnh, tiêu chảy, nôn mửa, kiết lỵ
hàn, điều kinh, hạ sốt ho cảm lạnh, dùng làm gia vị và
chê rượu. Hạt sa nhân tán bột hoặc ngâm rưỢu chấm
vào răng bị đau sẽ khỏi.
❖ Chống chỉ định:
Người âm hư nội nhiệt không nên dùng.
❖ Phân tích công dụng của Trần bì theo Tây y:
Trần bì là vỏ quýt chín khô của quả quýt, tên khoa
học Citrus reticulate Blanco, chứa tinh dầu D. Limonen
91% và các terpen, caren linalool, anthranilat methyl.
Có tác dụng tăng cường sức bóp cơ tim, tăng lượng máu
do tim đẩy ra, gây co bóp mạch máu thận, giảm lượng
nước tiểu, có tác dụng giống như adrenalin, chông viêm
loét bao tử, lợi mật, ức chê co bóp ruột, ức chê ngưng
tập tiểu cầu, giải co thắt, kháng dị ứng, làm tăng huyết
áp tâm thu và huyết áp trung bình nhưng không ảnh
hưởng đến huyết áp tâm trương.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trần bì có vị cay đắng, tính ôn, vào 2 kinh can, đởm,
có tác dụng sơ can, phá khí, tán uất kết, tiêu dòm, chữa
ăn không tiêu, đau bụng, nôn mửa, ho có dòm tức ngực.
Trong y học cổ truyền xem trần bì rất quan trọng với
nam giới, nên có câu: Nam bất ngoại trần bì, nữ bất ly