Page 180 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 180

❖   Phân tích công dụng của Thạch xương bồ theo Tây y:
           Tên khoa học Acorus gramineeus Soland.  Thân rễ
       chứa  tinh  dầu  myrcen,  camphor,  caryophylen,  alpha
        humulen, dimethoxy, benzene, trimethoxy, tetramethyl,
        chroman, shyobunon, isopropennyl. Có tính ức chế mạnh
        trên tụ cầu vàng kháng nhiều thuốc, tăng thời gian của
        giấc ngủ, làm hạ huyết áp, cải thiện sự suy giảm trí nhớ
        do rượu, không cải thiện trí nhớ do những nguyên nhân
        khác, chống co thắt cơ trơn.
        ❖   Phân tích theo Đông y:
            Thạch xương bồ có vị cay, đắng, mùi thơm, tính ấm,
        vào 3 kinh tâm, đởm, can, có tác dụng khai khiếu, hóa
        đàm, giải độc, sát trùng, mạnh tâm thần, tán phong, trừ
        thấp,  nhức xương,  tiêu hóa kém,  đau bao tử,  cảm  sốt,
        cảm gió, tiêu chảy, rắn cắn. Dùng ngoài da, nấu thạch

        xương bồ dùng tắm, rửa trĩ. Dùng nước hãm thạch xương
        bồ  giúp ăn ngon, trừ giun,  trị tiêu chảy, trưống bụng,
        giảm đau, an thần, hạ nhiệt, chống co giật động kinh,
        chữa đau răng, chảy máu lợi và ngộ độc dầu ba đậu, tăng
        thính giác, thị giác, lưu thông máu, long đờm, thêm sức
        mạnh và nghị lực.
        ❖   Chống chỉ định:
            Người âm hư, hoạt tinh, ra nhiều mồ hôi không nên
        dùng.
        ❖   Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
            Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis
        Fisch.  và G.  glabra L.  Chứa  4-6% chất vô cơ carbohy-
        drate  (glucose và  saccharose),  3-5%  manitol,  tinh bột
        25-30%, lipid 0,5-1%, asparagin 2-4%, nhựa 5%, có độ


                                                              181
   175   176   177   178   179   180   181   182   183   184   185