Page 181 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 181

ngọt gấp 60 lần saccharose, nếu phối hợp với mía độ ngọt
      có thể tăng gấp  100 lần.  Glycyrhizin gồm có 2 phân tử
      acid  glucuronic và  1  phân tử  acid  glycyrhetic  cấu  tạo
      gần giống như cortisone có nhiều đồng phân chữa được
      bệnh Addison, có tác dụng chuyển hóa các chất điện giải,
      giữ natri và clorid trong cơ thể làm tăng huyết áp, giúp
      sự bài tiết kali. ở trong cây, glycyrhizin tồn tại ở dạng
      muối  Ca và Mg.  Cam thảo có tác dụng gây trấn tĩnh,
      ức chê thần kinh trung ương,  giảm thể nhiệt, giảm hô
      hấp, giảm ho, giải co thắt cơ trơn, chữa loét đường tiêu
      hóa bao tử và ruột, bảo vệ gan khi bị viêm gan, tăng tiết
      mật, chông dị ứng, giải độc mạnh đối với độc tô"của bạch
      cầu, của cá, của nọc rắn, của strychnine, của uốn ván,
      của cocain và clorat hydrate. Cam thảo dùng chung với
      cortisone làm giảm tác dụng của cortisone.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Rễ cam thảo Bắc vị ngọt,  tính bình, để sông có tác

      dụng giải độc, tả hỏa, chích cam thảo loại tẩm mật sao
      vàng có tác dụng ôn trung, nhuận phế, điều hòa các vị
      thuốc.  Riêng cam  thảo  chữa  cảm ho,  mất  tiếng,  viêm
      họng,  mụn  nhọt,  đau bao  tử,  ỉa  chảy,  ngộ  độc.  Chích
      cam thảo bổ tỳ vị hư nhược, ỉa lỏng, thân thể mệt mỏi,
      kém ăn.
      ❖   Phân  tích  công  dụng  của  Sa  nhân  trắng  theo  đông
          Tây y:
          Tên khoa học Amomum villosum Lour.,  chứa tinh
      dầu gồm D.  Camphor,  D.  Bornyl acetate, D.  Limonen,
      camphen, paramethoxy, trans-cinnamat, phellandren,
      pinen.  Các nguyên tô" vi lượng Zn,  Cu,  Co,  Mn.  Có tác
   176   177   178   179   180   181   182   183   184   185   186