Page 184 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 184
chảy máu cam, ban chẩn, tân dịch khô, viêm họng, tâm
thần không yên, mất ngủ.
❖ Phân tích công dụng của Hoàng kỳ theo Tây y:
Tên khoa học Astragalus membranaceus (Fisch.)
Bunge, chứa 2 nhóm hoạt tính polysaccharide và sa-
ponin, có tác dụng trên hệ miễn dịch, kháng khuẩn, làm
tế bào sinh trưởng nhanh hơn, tuổi thọ tê bào kéo dài
hơn, làm nhịp tim co bóp bình thường, làm giãn mạch,
giảm huyết áp, lợi niệu, làm tăng sinh tổng hỢp ADN
trong quá trình tái sinh gan, bảo vệ gan, ngăn ngừa sự
giảm glycogen trong gan, tăng protein và albumin toàn
phần trong huyết thanh, chông viêm, tăng co bóp tử
cung, ức chế aldose reductase.
❖ Phân tích theo Đông y:
Hoàng kỳ có vị ngọt, tính ôn, vào 2 kinh phê, tỳ, bổ
khí, thăng dương, liễm hãm, lợi tiểu, giải độc, chữa bệnh
tiểu đường, đái đục, đái buốt, phù thủng, viêm thận mạn
tính, albumin niệu, lở loét, phong thấp, đau xương.
❖ Phân tích công dụng của Long đởm theo Tây y:
Tên khoa học Gentiana scabra Bunge, chứa thành
phần chính là gentiopicrosid, ngoài ra còn có gentio-
Aavin, gentisin, scabrosid, triAorosid, swertiamarin,
swerosid, amarogentin, amarosvverin. Có tác dụng tiêt
dịch vị kích thích tiêu hóa làm mạnh bao tử, nhưng nếu
uốhg nhiều làm tiêu hóa sút kém, mặt đỏ, nhức đầu,
hoa mắt.
❖ Phân tích theo Đông y:
Long đởm thảo có vỊ đắng, tính hàn, vào 3 kinh can,
đởm, bàng quang, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu độc,
ỳ \ S 5