Page 188 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 188

❖   Chống chỉ định:
           Phụ nữ có thai không dùng được.
       ❖   Phân tích công dụng của Cát cánh theo Tây y:
           Tên khoa  học  Platycodon  grandiũorum  (Jacq.) A.
       DC., rễ chứa các platycodin A, c, d, d2, các polygalacin
       D, D2, các sapogenin và acid polygalacic, phytosterol,
       tanin. Có tác dụng tiêu dòm rõ rệt do saponin làm kích
       thích niêm mạc họng, bao tử, tăng tiết dịch đưòng hô
       hấp làm cho dòm loãng dễ bị tông ra ngoài, có tác dụng
       tán  máu,  phá  huyết,  giảm  đau,  trấn  tĩnh  thần kinh,
       hạ  nhiệt,  giảm  ho,  khử  dòm,  hạ  đường huyết,  chống
       viêm loét.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Cát cánh vị ngọt,  sau hơi đắng, hơi cay, tính bình,
       có tác dụng thông phế khí, tiêu đờm, làm cho mủ độc vỡ

       ra ngoài, dùng chữa dòm hôi tanh, viêm đau họng, khan
       tiếng, hen suyễn, tức ngực, khó thở, nhọt trong phổi, kiết
       lỵ, tức ngực ho ra máu.
       ❖   Chống chỉ định:
           Phụ nữ có thai không nên dùng.
        ❖   Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
            Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis
        Pisch. và G.  glabra L.  Chứa 4-6% chất vô cơ carbohy-
        drate  (glucose và  saccharose),  3-5%  manitol,  tinh  bột
        25-30%, lipid 0,5-1%, asparagin 2-4%, nhựa 5%, có độ
        ngọt gấp 60 lần saccharose, nếu phối hỢp với mía độ ngọt
        có thể tăng gấp  100 lần. Glycyrhizin gồm có 2 phân tử
        acid  glucuronic và  1  phân tử  acid  glycyrhetic cấu  tạo
        gần giống như cortisone có nhiều đồng phân chữa được
   183   184   185   186   187   188   189   190   191   192   193