Page 192 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 192
tự về mặt định tính như strychnine làm giảm đau, hạ
nhiệt, làm tăng đường huyết vừa phải, chống khôi u
phổi, buồng trứng và bệnh bạch cầu.
❖ Phân tích theo Đông y:
Thạch hộc vị hơi ngọt, mặn, tính hơi lạnh vào 3 kinh
phế, vị, thận. Giúp bao tử tăng tiết dịch, dưỡng âm chữa
sốt nóng, cổ khô khát, chữa đau lưng chân tay nhức mỏi,
làm thuốc bổ ngũ tạng âm, sinh tân dịch, chữa hư lao,
ra mồ hôi trộm, di tinh, đau bao tử, ợ chua, gầy yếu kém
ăn, thị lực giảm.
❖ Phân tích công dụng của Cúc hoa trắng theo Tây y:
Cúc hoa trắng tên khoa học Chrysanthemum mori-
folium Ram., chứa tinh dầu, ữavonoid, acid phenol,
sesquiterpen, acid elagic có tính ức chế mạnh aldose
reductase làm giảm huyết áp giai đoạn 1 và tăng tiết
niệu, tính kháng khuẩn, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn,
tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
❖ Phân tích theo Đông y:
Cúc hoa trắng có vị ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào
3 kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau
mắt, chảy nước mắt, hạ sốt, hạ huyết áp, bệnh viêm mủ
(uốhg trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
❖ Phân tích công dụng của Kỷ tử theo Tây y:
Tên khoa học Lycium chinense Mill. Trái của cây câu
kỷ gọi là kỷ tử màu đỏ cam, trong trái có chứa tinh dầu,
acid béo, betain, zeaxanthin, physalien, chứa 8-10% acid
amine trong đó chừng một nửa dạng tự do gồm có acid
aspartic, prolin, acid glutamic, alanin, arginin, serin,
và 9 acid amine khác.
• á |^ 1 9 3