Page 194 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 194
kinh can, thận, có tác dụng sáp tinh, bền khí, thông
khiếu, giữ không ra mồ hôi, chữa phong hàn, tê thấp,
đau đầu, lưng, mỏi gối, ù tai, thận suy, tiểu nhiều, di
tinh, rối loạn kinh nguyệt.
❖ Chống chỉ định:
Người hỏa thịnh có bệnh thấp nhiệt không nên dùng.
❖ Phân tích công dụng của Trạch tả theo Tây y:
Tên khoa học Alisma plantago-acquatica L. Thân rễ
chứa tinh dầu, nhựa, protid, tinh bột, alismol, alisman
Si, chữa các rối loạn ở gan giúp chuyến hóa mỡ, giảm
uré và cholesterol trong máu, lợi tiểu, chổhg viêm, hạ
huyết áp, ức chế trực khuẩn lao, chứa các alisol A, b, c
monoacetat có tác dụng bảo vệ gan.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trạch tả vỊ ngọt, tính hàn, vào hai kinh thận, bàng
quang, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp để chữa bệnh
thủy thủng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, đái ra máu,
nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
❖ Phân tích công dụng của Mẩu đơn theo Tây y:
Tên khoa học Paeonia suffruticosa Andr, tên khác
là Mẫu đơn bì. Rễ mẫu đơn chứa alkaloid, saponin và
một ít chất thuộc nhóm anthocyanin, tinh dầu. vỏ rễ
chứa acetophenon, pantagaloylglucose... Có tác dụng
chống co thắt, chốhg viêm, giảm đau, ức chế kết tập tiểu
cầu, ức chế đông máu trong mạch, kháng tiêu fibrin,
chống độc hại gan gây ra bởi carbon tetraclorid, ức chế
aldose reductase của thủy tinh thể trong biến chứng
tiểu đường sang thận, võng mạc, thần kinh trầm cảm,
hạ sốt, chống co giật. Chất PaeoniAorin có tác dụng
195