Page 176 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 176

2 kinh can, vị,  có tác dụng tiêu độc, thanh nhiệt,  tiêu
       thủng, trừ phong thấp, mạnh gân cốt, lọc máu, dùng chữa
       thấp khớp đau nhức gân xương, co cứng đau chân, ung
       thủng, tràng nhạc, viêm hạch bạch huyết, mụn nhọt, lở
       ngứa, giang mai, giải độc thủy ngân, dị ứng, đái đục, đái
       khó,  khí hư, bệnh ngoài da, vẩy nến, vết thương viêm
       sưng lở loét, eczema mạn tính.
       ❖   Phân tích công dụng của Bạch giới tử theo Tây y:
          Tên khoa học Semen sinapis alba là hạt của cây cải
      bẹ xanh (white mustard seed), tên khoa học của cây cải

      bẹ là Brassica juncea (L.) Czern.et Cosson. Hạt cải chứa
      crotonyl,  isothicyanat,  dầu béo có nhiều  acid béo như
       eriric, eicosenoic, behenic, sinapic, arachidic, ít sinapin,
       protid, brassicasterol, nhiều enzyme mà hỗn hỢp gọi là
       myrosinase, tinh dầu. Lá cải dùng muối dưa chứa protid,
      lipid,  đường,  cellulose,  carotene  acid  nicotinic,  vit.  c,
      nguyên tô" Ca, p,  Fe,  acid amine là glutamic và aspar-
      tic.  Trong thực phẩm,  dầu  hạt cải làm  mustard  dùng
       điều vị tăng cường sự phân tiết dịch vỊ và hoạt tính của
       men amylase làm giảm nhịp tim và có tác dụng chống
      nấc cục, liều mạnh kích thích gây nôn mửa, ăn hạt cải
       mustard có tác dụng ức chế tuyến giáp trạng thu nạp
      lode  131  (1.131) và làm cho SCN trong máu tăng cao,
      sau khi ăn ban đầu làm tăng huyết áp nhẹ sau huyết áp
      hạ và làm tăng biên độ hô hấp, và tăng glycogen ỏ gan
      làm hạ đường huyết.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hạt cải cay, hăng,  tính nóng, vào kinh phế,  tỳ,  có

      tác  dụng  ôn  trung  tán  hàn,  lợi  khí,  hóa  đờm,  thông
   171   172   173   174   175   176   177   178   179   180   181