Page 172 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 172
❖ Phân tích công dụng của Tri mẫu theo Tây y:
Tên khoa học Anemarrhena asphodeloides Bunge,
thân rễ chứa saponin, sapogenin steroid, sarsasapo-
genin, nhóm norlignan, glycan, xanthon C-glucoside.
Có tác dụng kháng khuẩn, hạ sốt, ức chê ngưng kết
tiểu cầu, ức chế ung thư biểu mô và hạn chế thương tổn
do xạ trị, ức chê mạnh Na+/K+ và làm hạ đường máu
nhưng làm tăng tính hấp thụ dung nạp glucose sau 5
tuần dùng rễ Tri mẫu, kéo dài giấc ngủ, có tác dụng ức
chê mạnh sự gắn của leucotrien B4 vào các thụ thề trên
các bạch cầu hạt trung tính còn nguyên vẹn của người,
có hoạt tính chống viêm.
*ĩ* Phân tích theo Đông y:
Tri mẫu có vị đắng tính mát, không độc, vào 3 kinh
phế, thận, vỊ, làm mát phổi, mát thận, hạ nhiệt, trừ phiền
khát tăng tân dịch, ích khí, nhuận táo, hoạt trường,
chữa sốt, tiểu đường, ho có dòm, thở dốc, ngực nóng khó
chịu, sốt âm ỉ về chiều tốĩ, đại tiện táo, tiểu vàng, phụ
nữ động thai, uống lâu sẽ đi tiêu chảy. Dùng ngoài pha
mài với dấm chữa hắc lào, lang ben.
❖ Phân tích công dụng của Vân mộc hương theo Tây y:
Tên khoa học Saussurea lappa Clarke, rễ chứa tinh
dầu, saussurin, saussureamine A, B, c, D, E. betulin,
stigmasterol, inulin, nhựa, acid amine, cholamine. Tinh
dầu có tác dụng kháng khuẩn và tẩy uế mạnh với tụ cầu
và liên cầu khuẩn, ức chế nhu động ruột, ức chê co thắt
hồi tràng, gây thư giãn, giãn cơ trơn phế quản làm dịu
cơn hen, long đàm, chổng loét, lợi mật, lợi tiểu, chống
viêm, gây thu teo tuyến ức, an thần kéo dài giấc ngủ,
J 7 3