Page 168 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 168

thích tiêu hóa đại tiện dễ dàng, chữa sốt ra mồ hôi trộm,
      đau cổ họng, viêm gan, vàng da, lỵ, đau nhức mắt đỏ, đái
      ra máu. Dùng ngoài đắp mụn, hạch nhọt độc, áp xe.
       ❖   Phân tích công dụng của Thạch cao theo Đông Tây y:
          Tên khoa học Calch Sulpha, là đá mềm có thớ thẳng,
      khí lạnh, vỊ ngọt, không độc, chữa cảm nắng nóng, thở
      dốc, miệng khô cổ ráo, tiêu khát, khí kết rắn chắc trong
      bụng, mê man, nói lảm nhảm, nước tiểu đục.
      ❖   Chống chỉ định:
          Những người già suy nhựợc, khí huyết hư, yếu bao
      tử, không dùng được.
      ❖   Phân tích công dụng của Ngưu tất theo Tây y:
          Tên khoa học Achyranthes bidentala Blume, rễ ngưu

      tất chống viêm mạnh gấp 4 lần, ức chế miễn dịch mạnh
      gấp  8 lần rễ cỏ xước, làm  giảm cholesterol toàn phần,
      hạ huyết áp từ từ kéo dài, chữa thấp khớp, đau lưng cấp
      tính do lạnh, té ngã, viêm răng, niêm mạc miệng, giảm
      tỷ lệ beta, alpha lipoprotein máu tương đương với clofi-
      brat, giảm huyết áp trung bình từ 180/100mmHg xuốhg
       145/90mmHg và làm ổn định huyết áp, tương đương với
      thuốc alpha methyl-dopa,  giảm chóng mặt,  nhức đầu,
      mệt mỏi, acid oleanolic trong ngưu tất làm giảm sự thoái
      hóa và hoại tử tế bào gan, chống loét.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Ngưu tất có vỊ đắng chua, tính bình, không độc, vào
      hai kinh can, thận. Dạng sông có tác dụng hành huyết,
      tán ứ, tiêu ung, lợi thấp, chữa cổ họng viêm sưng đau,
      amygdale,  mụn  nhọt,  đái  rát  buốt,  ra  máu,  sạn bàng
      quang, bế kinh, bụng dưới kết hòn cục, chấn thương, ứ


                                                            4 6 9
   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173