Page 163 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 163

chứa  myrcen và  geraniol.  Hạt  chứa  các  limonoid.  Có
      tác dụng kháng khuẩn, trực khuẩn lao, kháng nấm gây
      bệnh ngoài da, kháng trùng roi âm đạo không mạnh, hạ
      huyết áp xuốhg được 60% do làm liệt hạch thần kinh và
      làm tăng nhịp tim, làm long dòm, chống ho, tăng biên độ
      co bóp hồi tràng, đẩy sự phân tiết tuyến tụy, hạ đường
      huyết, bảo vệ tiểu cầu.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hoàng  bá  có vị  đắng,  tính  hàn,  vào  2  kinh  thận,
      bàng quang, có tác dụng thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa,
      giải độc. Hoàng bá phun muối có tác dụng tư âm giáng
      hỏa. Dùng để chữa nhiệt lỵ, tiêu chảy, vàng da, đái đục,
      di mộng tinh,  đái ra máu, xích bạch đới, cốt chưng lao
      nhiệt, mắt sưng đỏ, loét miệng lưỡi, viêm âm đạo, sưng
      tinh hoàn, tiểu đường, dùng ngoài để rửa mắt, đắp vết
      thương, mụn nhọt, chữa viêm màng não, lỵ trực tràng,
      viêm lao phổi, âm đạo do trùng roi, viêm tai giữa có mủ,

      viêm xoang hàm mãn tính.
      ❖   Phân tích công dụng của Hoàng liên theo Tây y:
          Tên khoa học Thalictrum toliolosum DC. Tên khác là
      thổ hoàng liên. Thân rễ chứa berberin 0,5%, magnoílo-
      rin, palmatin 0,03%, jatrorhizin 0,02%, thalictrin, có tác
      dụng kháng khuẩn tương tự gentamycin, neomycin.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Rễ thổ hoàng liên rất đắng,  tính hàn,  có tác dụng
      thanh nhiệt, giải độc, khu phong, dùng chữa lỵ, hoàng
      đản, đầy hơi, dùng ngoài chữa đau mắt, mụn nhọt.
      ❖   Phân tích công dụng của Hoàng cầm theo Tây y:
          Tên khoa học Scutellaria baicalensis Georgi, rễ chứa


      164,
   158   159   160   161   162   163   164   165   166   167   168