Page 159 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 159

mộng tinh, lợi tiểu chữa phù thủy thủng, bụng trưởng,
      tiêu chảy, tỳ hư kém ăn, mất ngủ.
      ❖   Phân tích công dụng của Đương quy theo Tây y:
          Tên khoa học Angelica spp. chứa tinh dầu có các hỢp
      chất terpen, phenolic, các chất dẫn phtalid, coumarin,
      acid hữu cơ vanilic, palmitic, linoleic, nicotimic, sucinic,

      polysaccharide,  các  acid  amine,  vit.  Bl,  B12,  E,  các
      nguyên tố Mg, Ca, Al, Cr, Cu, Zn, As, Pb, Cd, Hg, p, Fe,
      Si, Ni, V, bretedin... Đương quy được phân thành 4 loại:
      Quy đầu gồm phần đầu của rễ chính, đầu tù và tròn còn
      mang vết tích của lá. Quy thân là rễ đã loại bỏ phần đầu
      và đuôi. Quy vĩ là phần rễ phụ hay nhánh. Toàn Đương
      quy gồm cả rễ cái và rễ phụ.
          Đương  quy  có  tác  dụng  ức chế sự co  thắt  cơ  trơn
      ruột, chôAg thiếu máu ác tính, ức chê trực khuẩn dịch
      hạch, thương hàn, phế cầu khuẩn, ức chế sự ngưng tập
      tiểu cầu, có khả năng bảo vệ  hệ  thông miễn dịch làm
      tàng lượng tế bào lympho  T và  phục hồi tái tạo hồng
      cầu, tăng sức đề kháng, ức chế sự giảm tỷ lệ huyết sắc
      tố, có khả năng điều trị huyết khối não viêm tắc, tăng
      cường tuần hoàn  não  bị  ứ  máu,  chống loạn  nhịp  tim,
      tăng hoạt tính thực bào. Rễ Đương quy có 2 thành phần:
      một thành phần không có tinh dầu kích thích tử cung
      làm tăng lượng AND, tăng lượng tiêu thụ oxy của gan,
      và tăng năng lượng sử dụng glucose của tử cung,  một
      thành phần có tinh dầu khác ức chế tử cung.

      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Đương quy có vị ngọt hơi đắng, hơi cay, có mùi thơm,
      tính ấm, có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều thông
   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164