Page 157 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 157

❖   Phân tích công dụng của vỏ trai theo Đông Tây y:
           Tên khoa học Sinanodonta jourdyi Morlet, thịt trai
       sông vị mặn ngọt, tính hàn, có tác dụng lợi thấp, thanh
       nhiệt, tiêu khát, hạ huyết áp. vỏ trai sông vỊ mặn, tính
       hàn,  chứa  Ca  dưới  dạng  carbonate  và  chất  chitin,  có
       tác  dụng giảm  đau,  chông viêm,  tiêu tích,  minh  mục,
       hóa dòm.
       ❖   Phân tích công dụng của Trắc bá theo Tây y:
           Tên khoa học  Biota orientalis  (L.)  Endk,  lá chứa
       tinh  dầu,  ílavonoid,  lipid,  acid hữu  cơ,  acid  pimaric,

       isopimaric. Hạt trắc bá còn có tên là bá tử nhân, chứa
       lipid toàn phần, lipid trung tính, sterol... Có tác dụng
       kháng khuẩn, nấm, siêu vi khuẩn, ung thư, làm giãn
       mạch  ngoại  biên,  tăng  tỷ  lệ  prothrombin  trong  máu
       giống như Vitamin K cầm máu, làm tăng sự thu nhận
       trí nhớ.  Cao hạt trắc bá có tác dụng ức chế aldose re-
       ductase là  enzyme  gây tích lũy  sorbitol  trong tê  bào
       sinh biến chứng tiểu đường như viêm võng mạc, thận,
       thần kinh.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Trắc bách diệp  (cành non và lá) vị đắng,  chát,  hơi
       hàn, vào 3 kinh phế, can, đại trường, có tác dụng lương
       huyết, cầm máu, trừ thấp nhiệt.
           Hạt trắc bá  (bá  tử  nhân)  vị  ngọt,  tính bình vào  2
       kinh tâm, tỳ, có tác dụng bổ tâm tỳ, định thần, cầm mồ
       hôi, nhuận táo, thông tiện.
       ❖   Phân tích công dụng của Hạt táo chua theo Tây y:
           Tên khoa học Zizyphus mauritiana Lank. chứa pro-
       tein, chất béo, carbohydrate, Ca, p, Vit A, c, polyphenol
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162