Page 162 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 162
hòa vị, lợi tiêu hóa, lợi tiểu, an thai, trừ đòm, chữa ngộ
độc thức ăn, chữa sốt rét cơn, an thai.
❖ Phân tích công dụng của Thổ hoàng liên theo Tây y:
Tên khoa học Thalictrum toliolosum DC. Thân rễ
chứa berberin 0,5%, magnoũorin, palmatin 0,03%, ja-
trorhizin 0,02%, thalictrin, có tác dụng kháng khuẩn
tương tự gentamycin, neomycine.
❖ Phân tích theo Đông y:
Rễ thổ hoàng liên rất đắng, tính hàn, có tác dụng
thanh nhiệt, giải độc, khu phong, dùng chữa lỵ, hoàng
đản, đầy hơi, dùng ngoài chữa đau mắt, mụn nhọt.
Bài thuốc thứ 7:
Chữa cao huyết áp, tim đập nhanh, ra mồ hôi, ứ trệ
máu ngoại vi, da xanh tím, tê tứ chi.
Hoàng bá, Hoàng liên, Hoàng cầm, Chi tử, Đương
quy, Sinh địa, Mạch môn, Long đởm, Thạch cao, mỗi vị
30g, Ngưu tất 25g, Lô hội, Đại hoàng, Hà thủ ô đỏ, mỗi
vị 15g, Tri mẫu lOg, Vân mộc hương 6g, Xạ hương l,5g.
Tán bột cho thêm mật ong làm thành viên 0,5g.
Uống mỗi lần 4 viên, ngày 3 lần. Nếu sắc uống,
dùng 1/5 số lượng, nhưng không sắc xạ hương, khi
sắc đ ổ SOOcc nước, cạn còn 20ŨCC r ồ i cho 1/5 xạ hương
vào uống.
❖ Phân tích công dụng của Hoàng bá theo Tây y:
Tên khoa học Phêodendron amurense Rupr. Rễ chứa
các alkaloid như berberin, palmatin, jatrorrhizin, phel-
lodendrin, magnoílorin, candicin. Lá chứa phelamurin
và các chất Aavon. Quả chứa các limonoid, tinh dầu
Ễì_163