Page 165 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 165
❖ Phân tích theo Đông y:
Chi tử hay Dành Dành có vị đắng, tính hàn, vào các
kinh tâm, phế, tam tiêu, chữa sốt, bồn chồn khó ngủ,
vàng da, huyết nhiệt, tiểu khó, mắt đỏ đau, miệng khát,
lương huyết, cầm máu, chữa chảy máu cam, ói ra máu,
đái ra máu, băng lậu. Dùng ngoài da đắp chỗ vết thương
sưng đau, bong gân.
❖ Chống chỉ định:
Người có bệnh tỳ hư, bệnh tiểu đường không dùng
được.
❖ Phân tích công dụng của Đương quy theo Tây y:
Tên khoa học Angelica spp, chứa tinh dầu có các hỢp
chất terpen, phenolic, các chất dẫn phtalid, coumarin,
acid hữu cơ vanilic, palmitic, linoleic, nicotimic, sucinic,
polysaccharide, các acid amine, vit. Bl, B12, E, các
nguyên tô"Mg, Ca, Al, Cr, Cu, Zn, As, Pb, Cd, Hg, p, Fe,
Si, Ni, V, bretedin... Đương quy được phân thành 4 loại:
Quy đầu gồm phần đầu của rễ chính, đầu tù và tròn còn
mang vết tích của lá, Quy thân là rễ đã loại bỏ phần đầu
và đuôi, Quy vĩ là phần rễ phụ hay nhánh, Toàn Đương
quy gồm cả rễ cái và rễ phụ.
Đương quy có tác dụng ức chế sự co thắt cơ trơn
ruột, chông thiếu máu ác tính, ức chế trực khuẩn dịch
hạch, thương hàn, phê cầu khuẩn, ức chê sự ngưng tập
tiểu cầu, có khả năng bảo vệ hệ thống miễn dịch làm
tăng lượng tế bào lympho T và phục hồi tái tạo hồng
cầu, tăng sức đề kháng, ức chế sự giảm tỷ lệ huyết sắc
tô", có khả năng điều trị huyết khối não viêm tắc, tăng
cường tuần hoàn não bị ứ máu, chông loạn nhịp tim,
1 6 6 ,