Page 164 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 164
Aavonoid như baicalein, scutelarin, glycoside, vvogonin...
Có tác dụng chữa hen phế quản, viêm phổi, nhiễm
khuẩn, ức chế sự sinh sản mầm của tế bào lympho, ức
chê sự sinh sản eotaxin, ngăn chặn sự sinh sản antigen
bề mặt virus viêm gan B thấy DNA của virus viêm gan
B giảm ở nhóm điều trị với vvogonin, có tác dụng ức chê
mạnh aldose reductase ở thủy tinh thể.
❖ Phân tích theo Đông y:
Hoàng cầm có vị đắng, tính lạnh, vào 5 kinh tâm,
phế, can, đởm, đại tràng, chữa sốt cao kéo dài, cảm mạo,
phế nhiệt, đái dắt, ung nhọt, nôn ra máu, chảy máu cam,
tiêu ra máu, vàng da, động thai, băng huyết.
❖ Phân tích công dụng của Chi tử theo Tây y:
Tên khoa học Gardenia jasminoides Ellis, tên khác
là Dành Dành. Quả chứa các iridioid glycoside, các
chất 5-beta-hydroxygeniposid và 10-acetylgeniposid,
các acid hữu cơ, các sắc tố. Lá chứa iridoid là cerbinal.
Hoa chứa steroid là acid gardenoic B, tinh dầu benzyl
acetate, hydroxycitronelal và eugenol. Có tác dụng lợi
mật, tăng cường phân tiết mật, phân tiết dịch ỏ bao tử
và ruột, làm giảm nồng độ acid cholic trong dịch mật, ức
chế gia tăng bilirubin trong máu, trấn tĩnh thần kinh
làm ngủ kéo dài, làm giảm đau, hạ huyết áp tác động
trên thần kinh trung ương làm hưng phấn đối giao cảm
ở hành não, làm giảm sức co bóp cơ tim và dẫn truyền
nhị thất bị phong bế, giảm cholesterol, ức chế sự phát
triển tụ cầu vàng và não mô cầu, ức chế một số nấm của
bệnh ngoài da, chông viêm, gây tiêu chảy.
£Ì_165