Page 167 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 167

âm chữa âm hư phát nóng về chiều, khát nước nhiều,
     thiếu máu, cơ thể suy nhược, tạng chảy máu, thổ huyết,
     chảy máu cam, ban chẩn, tân dịch khô viêm họng, tâm
     thần không yên, mất ngủ.
     ❖   Phân tích công dụng của Mạch môn theo Tây y:
         Tên khoa học Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker.-Gawl.
     Tên khác là Mạch môn đông, tóc tiên, có 5 loại glucoside
     tác dụng hạ đường huyết, chông viêm cấp tính và mãn
     tính,  gây teo tuyến ức,  ức chế tương đối khá trên phế
     cầu, tụ cầu vàng.
     ❖   Phân tích theo Đông y:
         Mạch môn có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng
     nhuận phế, chữa ho khan, viêm họng, lao phổi nóng sốt
     âm ỉ về chiều, sốt cao, tâm phiền khát nước, cầm máu
     như máu cam, thô huyết, làm mát tim, thanh nhiệt, chữa
     khó ngủ, lợi tiểu, thiếu sữa, điều hòa nhịp tim, táo bón,
     lở ngứa, bệnh gan, thận và ruột.
     ❖   Phân tích công dụng của Long đởm theo Tây y:
        Tên khoa học Gentiana scabra Bunge, chứa thành
     phần  chính  là  gentiopicrosid,  ngoài  ra  còn  có  gentio-
     ũavin,  gentisin,  scabrosid,  triílorosid,  swertiamarin,
     swerosid, amarogentin, amaroswerin.  Có tác dụng tiết

     dịch vị kích thích tiêu hóa làm mạnh bao tử, nhưng nếu
     uống nhiều làm tiêu hóa  sút kém,  mặt đỏ,  nhức  đầu,
     hoa mắt.
     ❖   Phân tích theo Đông y:
        Long đởm thảo có vị đắng, tính hàn, vào 3 kinh can,
     đởm, bàng quang, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu độc,
     tiêu viêm, trị đơn độc sưng lở, là loại thuốc bổ đắng, kích


     168
   162   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172