Page 152 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 152
niệu, tính kháng khuẩn, phế cầu khuẩn, liên cầu
khuẩn, tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
• Cúc hoa vàng tên khoa học Chrysanthemum indicum
L. còn gọi là kim cúc, chứa carotenoid (chrysan-
themoxanthin), tinh dầu có tính kháng khuẩn mạnh,
sesquiterpen, ílavonoid, acid amine, arteglasin A...
❖ Phân tích theo Đông y:
• Cúc hoa trắng có vị ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào 3
kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau
mắt, chảy nước mắt, hạ sốt, hạ huyết áp, bệnh viêm
mủ (uô"ng trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
• Cúc hoa vàng có vị đắng cay, tính ôn, vào 3 kinh
phế, can, thận, chữa cảm lạnh, sốt, hoa mắt, chóng
mặt, nhức đầu, đau đỏ mắt, chảy nhiều nước mắt,
mò mắt, cao huyết áp, đinh độc, dùng rửa đắp mụn
nhọt sưng đau, tiêu độc.
❖ Phân tích công dụng của Phòng phong theo Tây y:
Tên khoa học Ledebouriella seseloides Wolf. chứa
coumarin, chromon, polyacetylen, hợp chất umbellií-
eron, silinidin, anomalin, nodakenin, acid íerulic. Có
tác dụng hạ nhiệt, có hoạt tính đôi kháng histamine và
acetylcholine có tác dụng ức chế miễn dịch, dị ứng.
❖ Phân tích theo Đông y:
Phòng phong có vị cay, ngọt, tính ấm, vào 5 kinh can,
phế, tỳ, vị, bàng quang, chữa phong thấp, ngoại cảm,
nhức đầu, choáng váng, mắt mờ, đau khớp, mụn lở.
❖ Chống chỉ định:
Người âm hư hỏa vượng, không có phong tà không
nên dùng.