Page 148 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 148

ílorin, albiílorin, benzoyol paeoniílorin, hợp chất triter-
       pen, Aavonoid, có tác dụng kháng khuẩn, kích thích co
       bóp, kháng cholin, giảm đau, điều kinh.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Bạch thược có vị đắng chua, hơi chát vào 3 kinh can,
       tỳ, phế, chữa đau bụng, tả lỵ do ruột co bóp, lưng ngực
       đau, chân tay nhức mỏi, nhức đầu, hoa mắt, viêm mạch

       huyết khối, tắc mạch máu não, kinh nguyệt không đều,
       bế kinh, xích bạch đới, tiểu khó.
       ❖   Phân tích công dụng của Cát cánh theo Tây y:
           Tên khoa học Platycodon grandiílorum (Jacq.).
           A. DC, rễ chứa các platycodin A, c,  d,  d2, các poly-
       galacin D, D2, các ssaịK)gonin và acid polygalacic, phy-
       tosterol, tanin. Có tác dụng tiêu dòm rõ rệt do saponin
       làm kích thích  niêm  mạc  họng,  bao tử,  táng tiết  dịch
       đường hô hấp  làm cho dòm loãng dễ bị tống ra ngoài,
       có tác  dụng tan máu,  phá huyết,  giảm đau,  trấn tĩnh
       thần kinh, hạ nhiệt, giảm ho, khử đờm, hạ đưòng huyết,
       chống viêm loét.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Cát cánh vị ngọt,  sau hơi đắng,  hơi cay, tính bình,
       có tác dụng thông phế khí, tiêu dòm, làm cho mủ độc vỡ

       ra ngoài, dùng chữa dòm hôi tanh, viêm đau họng, khan
       tiếng, hen suyễn, tức ngực, khó thở, nhọt trong phổi, kiết
       lỵ, tức ngực ho ra máu.
       ❖   Chống chỉ định:
           Phụ nữ có thai không nên dùng.
       ❖   Phân tích công dụng của Hồng hoa theo Tây y:
           Tên khoa học Carthamus tinctorius, chứa carthamine

                                                          ^ 1 4 9
   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153