Page 144 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 144
có thể tăng gấp 100 lần. Glycyrhizin gồm có 2 phân tử
acid glucuronic và 1 phân tử acid glycyrhetic cấu tạo
gần giốhg như cortisone có nhiều đồng phân chữa được
bệnh Addison, có tác dụng chuyển hóa các chất điện giải,
giữ natri và clorid trong cơ thể làm táng huyết áp, giúp
sự bài tiết kali. ở trong cây, glycyrhizin tồn tại ở dạng
muối Ca và Mg. Cam thảo có tác dụng gây trấn tĩnh,
ức chế thần kinh trung ương, giảm thế nhiệt, giảm hô
hấp, giảm ho, giải co thắt cơ trơn, chữa loét đường tiêu
hóa bao tử và ruột, bảo vệ gan khi bị viêm gan, tăng tiết
mật, chổhg dị ứng, giải độc mạnh đối với độc tố của bạch
cầu, của cá, của nọc rắn, của strychnine, của uốn ván,
của cocain và clorat hydrate. Cam thảo dùng chung với
cortisone làm giảm tác dụng của cortisone.
❖ Phân tích theo Đông y:
Rễ Cam thảo Bắc vỊ ngọt, tính bình, đế sông có tác
dụng giải độc, tả hỏa, chích cam thảo loại tẩm mật sao
vàng có tác dụng ôn trung, nhuận phế, điều hòa các vị
thuốc. Riêng cam thảo chữa cảm ho, mất tiếng, viêm
họng, mụn nhọt, đau bao tử, ỉa chảy, ngộ độc. Chích
Cam thảo bổ tỳ vị hư nhược, ỉa lỏng, thân thể mệt mỏi,
kém ăn.
❖ Phân tích công dụng của Sa nhân trắng theo đông Tây y:
Tên khoa học Amomum villosum Lour., chứa tinh
dầu gồm D. Camphor, D. Bornyl acetate, D. Limonen,
camphen, paramethoxy, trans-cinnamat, phellandren,
pinen. Các nguyên tô" vi lượng Zn, Cu, Co, Mn. Có tác
dụng ức chế vi khuẩn, diệt amip, trị viêm loét bao tử,
tá tràng.
145