Page 147 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 147

❖   Phăn tích công dụng của Long đởm thảo theo Tây y:
          Tên khoa học Gentiana scabra Bunge, chứa thành
      phần chính là gentiopicrosid, ngoài ra còn có gentioũavin,
      gentisin, scabrosid, triílorosid, swertiamarin, svverosid,
      amarogentin, amaroswerin. Có tác dụng tiết dịch vị kích
      thích tiêu hóa làm mạnh bao tử, nhưng nếu uổhg nhiều

      làm tiêu hóa sút kém, mặt đỏ, nhức đầu, hoa mắt.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Long đởm thảo có vị đắng, tính hàn, vào 3 kinh can,
      đởm, bàng quang, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu độc,
      tiêu viêm, trị đơn độc sưng lở, là loại thuốc bổ đắng, kích
      thích tiêu hóa đại tiện dễ dàng, chữa sốt ra mồ hôi trộm,
      đau cổ họng, viêm gan, vàng da, lỵ, đau nhức mắt đỏ, đái
      ra máu. Dùng ngoài đắp mụn, hạch nhọt độc, áp xe.
       ❖   Phân tích công dụng của Hạt mơ theo Tây y:
          Tên khoa học Prunus armeniaca L., tên khác là Mai,
      Hạnh. Hạt chứa dầu béo, acid myristic, palmitic, stearic,
      oleic,  linoleic,  amygdalin,  estron,  emulsion,  prunase.
      Nhai hoặc ngậm hạt mơ sẽ cho acid hydrocyanic có độc
      nếu dùng nhiều làm giảm oxy trong máu và thần kinh
      khiến liệt hô hấp, rối loạn vận mạch, nhưng liều nhỏ,
      chông được ho, khó thở, nôn mửa, mất tiếng.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hạt mơ dùng làm thuốc an thần, giảm ho, chữa nấc,
       dùng phốĩ hợp với thuốc khác trị ho  gà,  viêm  phế khí

       quản, thanh quản, viêm thận.
       ❖   Phân tích công dụng của Bạch thược theo Tây y:
          Tên khoa học  Paeonia lactiílora  Pall.,  tên  khác là
      Mẫu đơn trắng, chứa hoạt chất paeoniílorin, oxypaeoni-


       148_,
   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152