Page 149 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 149

có tác dụng kích thích co bóp tử cung bình thường và tử
      cung có chửa, gây hạ huyết áp trong thòi gian dài, tăng
      co bóp tim và gây co mạch thận, co cơ trơn phế quản, ức
      chế phát triển của nguyên bào, giảm miễn dịch, choles-
      terol máu, lipid máu, tăng quá trình tái tạo gan, viêm
      nghẽn mạch máu tim và não.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Hồng hoa có vị cay,  tính ấm,  vào 2 kinh tâm,  can,
      thông kinh, phá huyết ứ, sinh huyết, hoạt huyết, chữa
      bế kinh, đau kinh ứ huyết sau khi sanh, viêm tử cung,
      buồng trứng, khí hư, giảm nhiệt, ra mồ hôi, viêm phổi,
      bao tử, tinh hồng nhiệt, ban sởi.

      ❖   Chốing chỉ định:
          Phụ nữ có thai không dùng được.
      ❖   Phân tích công dụng của Phòng phong theo Tây y:
          Tên  khoa  học  Ledebouriella  seseloides  Wolf.  chứa
      coumarin,  chromon,  polyacetylen,  hỢp  chất  umbellit-
      eron,  silinidin,  anomalin,  nodakenin,  acid  íerulic.  Có
      tác dụng hạ nhiệt, có hoạt tính đối kháng histamine và
      acetylcholine có tác dụng ức chế miễn dịch, dị ứng.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Phòng phong có vị cay, ngọt, tính ấm, vào 5 kinh can,
      phế, tỳ,  vị,  bàng quang,  chữa phong thấp,  ngoại cảm,
      nhức đầu, choáng váng, mắt mò, đau khớp, mụn lở.
      ❖   Chống chỉ định:
          Người âm hư hỏa vượng, không có phong tà không
      nên dùng.
      ❖   Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
          Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis


      1 5 0 _ § ^ ,
   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154